18 câu hỏi
PHẦN I. (4,5 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nội năng của một vật là
tổng động năng và thế năng của vật.
tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá truyền nhiệt và thực hiện công.
nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng?
Xung quanh mỗi nam châm đều ton tại một từ trường.
Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường.
Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam (S)- Bắc (N) của một kim loại nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn quay theo hướng Nam (S) – Bắc (N) của từ trường Trái Đất.
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Để đo nhiệt độ của bàn là phải dùng nhiệt kế nào?

Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế kim loại.
Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế rượu
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí?
Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu.
Các phân tử khí ở rất gần nhau.
Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự tiến hành Thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước.
|
1. |
Tắt nguồn điện. |
|
2. |
Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 1 phút đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi điền kết quả vào vở |
|
3. |
Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. |
|
4. |
Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt kế vào nhiệt lượng kế vào nhiệt lượng kế |
|
5. |
Bật nguồn điện |
|
6. |
Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở nhiệt chìm trong nước, xác định khối lượng nước này. |
6-5-4-3-2-1
6-4-3-5-2-1
2-3-4-5-6-1
1-2-4-5-6-3.
Thân thể con người ở nhiệt độ \({\rm{3}}{{\rm{7}}^{\rm{0}}}{\rm{C}}\)phát ra
tia X.
bức xạ nhìn thấy.
tia hồng ngoại.
tia tử ngoại.
Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng.
Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi.
Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.
Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm
Có 10 gam khí oxygen ở áp suất 3.105 N/m2 và nhiệt độ 100C, xem oxygen là khí lí tưởng. Thể tích của khối khí là
24,5 lít
2,45 lít.
245 lít
0,245 lít
Khi ôtô đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng, nhiệt độ không khí trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ bên ngoài, làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là

Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.
Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm giảm nội năng của khối khí.
Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội giảm của khối khí.
Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.
Khí trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, thể tích ban đầu 2 dm3, áp suất biến đổi từ l,5 atm đến 0,75 atm. Thì thể tích của chất khí thay đổi như thế nào?
Tăng 4
giảm 2
giảm 4
Tăng 2
Dòng điện cảm ứng \[{I_C}\]trong vòng dây có chiều như hình vẽ, lúc này

từ trường của nam châm đang tăng đều.
nam châm đang rời xa vòng dây.
nam châm đang đứng yên.
nam châm đang đến gần vòng dây.
Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
Một vật lúc nào cũng có nội năng nên lúc nào cũng có nhiệt lượng.
Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ\(\overrightarrow B \) có trục quay ∆ của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho khung quay đều quanh trục ∆, thì từ thông gởi qua khung có biểu thức \(\Phi = \frac{1}{{2\pi }}cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\left( {{\rm{W}}b} \right)\). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
\(e = 50cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,\left( V \right).\)
\(e = 50cos\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\,\left( V \right).\)
\(e = 50cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,\left( V \right).\)
\(e = 50cos\left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\,\left( V \right).\)
Vật dao động điều hòa với phương trình: x= 8cos(πt+ π/6). Pha ban đầu của dao động là:
π/6 rad.
– π/6 rad.
(πt + π/6) rad.
π/3 rad.
Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là \[{{\rm{p}}_{\rm{0}}}{\rm{, }}{{\rm{V}}_{\rm{0}}}{\rm{, }}{{\rm{T}}_{\rm{0}}}{\rm{.}}\] Biến đổi đẳng áp đến \[2{V_0}\] sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên?

hình 1.
hình 2.
hình 3.
hình 4.
Quả cầu có nhiệt dung riêng C = 460 J/kg.K được treo bởi sợi dây có chiều dài 1 = 46 cm. Quả cầu được nâng lên đến B rồi thả rơi. Sau khi chạm tường, nó bật lên đến C (\[\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}60^\circ \]). Biết rằng 60% độ giảm thế năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu. Lấy g = 10 m/s². Độ tăng nhiệt độ của quả cầu là bao nhiêu độ? (lấy đơn vị 10-3K).

4
3
2
1
Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau một khoảng \[20\,\,cm.\] Một thanh kim loại \[MN,\] khối lượng \[100\,\,gam\] đặt lên trên, vuông góc với hai thanh ray. Dòng điện qua thanh \[MN\] là \[5\,\,A.\] Hệ thống đăt trong từ trường đều thẳng đứng, hướng lên với \[B = 0,2\,\,T,\] thanh ray \[MN\] nằm yên. Lấy \[g = 10\,\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{,}}\] hệ số ma sát giữa thanh \[MN\] và hai thanh ray phải thỏa mãn điều kiện là

\[\mu \ge 0,2.\]
\[\mu \le 0,2.\]
\[\mu \le \;0,02.\]
\[\mu \ge 0,02.\]
