18 câu hỏi
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Một trong những thông số cần thiết để một chất được ứng dụng làm mát của động cơ nhiệt là
có khối lượng riêng lớn.
có nhiệt dung riêng lớn.
có nhiệt nóng chảy riêng lớn.
có nhiệt độ nóng chảy lớn.
Mô hình động học phân tử cho biết các chất được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt.
các electron, ion dương, ion âm.
các hạt không riêng biệt.
các electron, proton và neutron.
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới để áp suất khí trong và ngoài khí cầu như nhau, khi chưa làm nóng không khí trong khí cầu có nhiệt độ bằng nhiệt độ bên ngoài là \({25^ \circ }{\rm{C}}\); để khí cầu có thể bay lên người ta làm nóng không khí trong khí cầu lên \({50^ \circ }{\rm{C}}\). So với số mol khí trong khí cầu ngay khi chưa làm nóng, phần trăm số mol khí đã thoát ra khí cầu gần đúng là

\(9{\rm{\% }}\).
\(91{\rm{\% }}\).
\(8{\rm{\% }}\).
\(92{\rm{\% }}\).
Tăng đồng thời nhiệt độ tuyệt đối và áp suất của một khối khí lí tưởng xác định lên hai lần thì thể tích của khối khí thay đổi như thế nào?
Tăng 2 lần.
Tăng 4 lần.
Giảm 4 lần.
Không thay đổi.
Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức là: \({\rm{\Phi }} = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }{\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {{\rm{Wb}}} \right)\) (t tính bằng s). Độ lớn suất điện động cực đại xuất hiện trong vòng dây này là
\(2\sqrt 2 V\).
1V.
\(\sqrt 2 V\).
2V.
Khi từ thông qua cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn đó xuất hiện một dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng này được gọi là
hiện tượng cảm ứng điện từ.
hiện tượng từ hóa cuộn dây.
hiện tượng đoản mạch.
hiện tượng siêu dẫn.
Trong sóng điện từ dao động điện trường và dao động từ trường tại một điểm luôn dao động
ngược pha với nhau.
lệch pha nhau 1 góc \(\frac{\pi }{3}\).
vuông pha với nhau.
cùng pha nhau.
Một máy biến thế hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là \({N_1}\) và \({N_2}\). Kết luận nào sau đây đúng?
\({N_2} > {N_1}\).
\({N_2} = {N_1}\).
\({N_2} < {N_1}\).
\({N_2}.{N_1} = 1\).
Nồi áp suất là dụng cụ khá phổ biến trong mỗi gia đình. Khi nấu bằng nồi áp suất đồ ăn thường chín nhanh và nhừ hơn so với nấu bằng các nồi thông thường là do khi nước trong nồi áp suất sôi thì
áp suất trong nồi áp suất nhỏ hơn, nhiệt độ lớn hơn so với nồi thông thường.
áp suất và nhiệt độ trong nồi áp suất đều lớn hơn so với nồi thông thường.
áp suất trong nồi áp suất lớn hơn, nhiệt độ nhỏ hơn so với nồi thông thường.
áp suất trong nồi áp suất lớn hơn, nhiệt độ như nhau so với nồi thông thường.
Theo định luật I của nhiệt động lực học \({\rm{\Delta }}U = Q + A\); trong quá trình chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công thì
\({\rm{Q}} > 0,{\rm{\;A}} < 0\).
\({\rm{Q}}\,\,{\rm{ < }}\,0,{\rm{\;A}}\,{\rm{ > }}0\).
\({\rm{Q}} > 0,{\rm{\;A}} > 0\).
\({\rm{Q}} < 0,{\rm{\;A}} < 0\).
Một nhiệt kế bị hỏng có hai nhiệt độ làm mốc là: điểm đóng băng của nước tinh khiết và điểm sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn lần lượt là \( - {2^ \circ }{\rm{C}}\) và \({102^ \circ }{\rm{C}}\). Nếu số chỉ nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là \({55,2^ \circ }{\rm{C}}\) thì nhiệt độ đúng trong thang Celsius là bao nhiêu?
\({50^ \circ }{\rm{C}}\)
\({55^ \circ }{\rm{C}}\)
\({57^ \circ }{\rm{C}}\)
\({48^ \circ }{\rm{C}}\)
Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về
mặt sinh công của từ trường.
mặt tác dụng lực của từ trường.
chiều của từ trường.
năng lượng của từ trường.
Trong thời tiết mùa đông giá lạnh ở trong phòng học nếu sờ tay vào song sắt cửa sổ ta có cảm giác lạnh nhưng sờ tay vào bàn gỗ ta có cảm giác đỡ lạnh hơn. Gọi \({T_1},{T_2}\) và \({T_3}\) lần lượt là nhiệt độ của bàn tay, song sắt cửa sổ và bàn gỗ. Phát biểu nào sau đây đúng?
\({T_1} < {T_2} = {T_3}\)
\({T_1} > {T_2} = {T_3}\)
\({T_3} = {T_1} > {T_2}\)
\({T_3} = {T_1} < {T_2}\)
Mô hình chuyển động Brown cho biết chuyển động của các phân tử trong
các chất rắn, lỏng và khí.
chất khí hoặc chất lỏng.
chỉ cho chất khí.
chất lỏng và rắn.
Định luật Charles cho biết sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định khi thông số
nhiệt độ của khí không đổi.
khối lượng riêng khí không đổi.
thể tích của khí không đổi.
áp suất của khí không đổi.
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng là
\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)
\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_2}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_1}}}\)
\(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)
Quan hệ giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử \({\overline E _{\rm{d}}}\) và nhiệt độ tuyệt đối T của khí lí tưởng là
\({\overline E _{\rm{d}}} = \frac{3}{2}RT\)
\({\overline E _{\rm{d}}} = \frac{2}{3}RT\)
\({\overline E _{\rm{d}}} = \frac{2}{3}kT\)
\({\overline E _{\rm{d}}} = \frac{3}{2}{\rm{kT}}\)
Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt chỉ để làm nóng chảy hoàn toàn của vật \(m\) là
\(Q = m\left( {c{\rm{\Delta }}T + \lambda + L} \right)\)
\(Q = Lm\)
\(Q = \lambda m\).
\(Q = mc{\rm{\Delta }}T\)
