18 câu hỏi
Cho nhiệt dung riêng của một số chất ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\) ở bảng sau:
|
Chất |
Nhiệt dung riêng (J/kg.K) |
|
Nhôm |
880 |
|
Đồng |
380 |
|
Chì |
126 |
|
Nước đá |
1800 |
Với các vật được làm bằng các chất trên có cùng khối lượng, vật được làm bằng chất nào sẽ nóng nhanh hơn và nguội nhanh hơn so với các vật còn lại?
Nhôm.
Đồng.
Chì.
Nước đá
Ở áp suất chuẩn, nhiệt hóa hơi riêng của nước là \({2,3.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\). Câu nào dưới đây là đúng?
Một kilogam nước cần thu năng lượng nhiệt là \({2,3.10^6}{\rm{\;J}}\) hơi hoàn toàn
Một kilogam nước sẽ tỏa ra lượng nhiệt \({2,3.10^6}{\rm{\;J}}\) khi hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất bất kỳ
Một lượng nước bất kỳ cần thu nhiệt lượng \({2,3.10^6}{\rm{\;J}}\) để hóa hơi hoàn toàn
Một kilogam nước cần thu lượng nhiệt là \({2,3.10^6}{\rm{\;J}}\) để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Một khối khí trong một xi lanh kín nhận được nhiệt lượng Q và sinh công A. Theo quy ước về dấu, trong hệ thức của định luật I nhiệt động lực học \({\rm{\Delta }}U = A + Q\)
\({\rm{Q}} < 0\) và \({\rm{A}} < 0\).
\({\rm{Q}} > 0\) và \({\rm{A}} < 0\).
\({\rm{Q}} < 0\) và \({\rm{A}} > 0\).
\({\rm{Q}} > 0\) và \({\rm{A}} > 0\).
Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là:
a) Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả.
b) Cho viên nước đá khối lượng \({\rm{m}}\left( {{\rm{kg}}} \right)\) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá.
c) Bật nguồn điện.
d) Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế.
e) Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.
Thứ tự đúng với thao tác là:
b, d, e, c, a.
b, a, c, d, e.
b, d, a, e, c.
b, d, a, c, e.
Khi trạng thái của một lượng khí lí tưởng xác định thay đổi thì tích của áp suất và thể tích
tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
không phụ thuộc vào nhiệt độ.
tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius.
Hình bên mô tả mối liên hệ giữa hai thang đo nhiệt \(X\) và Y. Nhiệt độ là 20 X tương ứng với nhiệt độ trên thang độ Y là:
28 Y.
42 Y.
30 Y.
68 Y.
Để đưa thuốc từ lọ vào xilanh của ống tiêm (như hình bên), ban đầu nhân viên y tế đẩy pít tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc.
Khi kéo pittong từ từ sao cho nhiệt độ không đổi, thuốc sẽ vào trong xilanh. Thể tích trong xilanh
tăng đồng thời áp suất khí tăng.
giảm đồng thời áp suất khí giảm.
và áp suất khí đồng thời không thay đổi.
tăng đồng thời áp suất khí giảm
Trong thí nghiệm minh họa định luật Charles về quá trình đẳng áp của lượng khí không đổi được bố trí như hình bên, thiết bị số (2) là:
nhiệt kế điện tử.
áp kế.
thước đo chiều dài.
đồng hồ đo thời gian.
Nhưng quá trình chuyển thể nào của đồng được ứng dụng trong việc đúc tượng đồng?
nóng chảy và bay hơi.
bay hơi và ngưng tụ.
nóng chảy và đông đặc.
bay hơi và đông đặc.
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm \({2.10^3}\) vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là \(100{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\), điện trở \(16{\rm{\Omega }}\). Nối hai đầu ống dây bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể. Đặt ống dây trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ song song với trục của nó và có độ lớn tăng đề với tốc độ \({10^{ - 2}}{\rm{\;T}}/{\rm{s}}\). Công suất tỏa nhiệt của ống dây là:
\({6,25.10^{ - 4}}{\rm{\;W}}\).
\(2,5{\rm{\;mW}}\).
\({2,5.10^{ - 2}}{\rm{\;W}}\).
6,25 W
Nam châm không tương tác với
các điện tích đứng yên.
nam châm đứng yên.
nam châm chuyển động.
dòng điện.
Các xe chở xăng, dầu thường có một đoạn dây xích thả xuống mặt đường.
Đoạn dây xích có tác dụng
tăng ma sát của xe với mặt đường.
làm cho xe cân bằng tốt hơn.
truyền nhiệt (do quá trình xe chuyển động cọ xát với không khí) từ thùng xe, thân xe xuống đất tránh được nguy cơ cháy nổ, hỏa hoạn.
truyền các điện tích (do quá trình xe chuyển dộng cọ xát với không khí) từ thùng xe, thân xe, xuống đất tránh được nguy cơ cháy nổ, hỏa hoạn.
Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chấn, kết luận nào sau đây sai?
Ở thể rắn, vật có hình dạng và thể tích xác định.
Chỉ có thể rắn, các phân tử mới dao động nhiệt.
Thể lòng không có hình dạng xác định.
Thể tích của chất khí luôn bằng thể tích bình chứa.
Cảm biến lốp ô tô là thiết bị điện tử được thiết kế để giám sát các thông số bên trong lốp xe. Một ô tô được trang bị bộ cảm biến gồm bốn cảm biến \(\left( {{\rm{CB}}} \right)\) và một màn hình hiển thị. Khi ô tô đang đứng yên, màn hình hiển thị chỉ số các thông số được cho ở bảng dưới đây:
Coi lượng khí và thể tích khí trong lốp không thay đổi. Khi ô tô chuyển động, màn hình hiển thị nhiệt của lốp trước bên phải chỉ \({42^ \circ }{\rm{C}}\) thì chỉ số của áp suất lốp lúc đó là:
2,6
2,7
2,5
2,8.
Hai dòng điện \({I_1}\) và \({I_2}\) chạy trong hai dây dẫn thẳng, nằm trong mặt phẳng hình vẽ và trực giao nhau.
Lực từ do dòng điện \({I_1}\) tác dụng lên đoạn dây dẫn AB của dòng điện \({I_2}\) có hướng
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều từ trong ra ngoài.
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều từ ngoài vào trong.
cùng hướng với dòng điện \({I_1}\).
ngược hướng với dòng điện \({I_2}\).
Hình nào sau đây là đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất vào thể tích V của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi?

Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Hình 1.
Xét khối khí chứa trong một bình kín, gồm N phân tử, chuyển động hỗn loạn với các tốc độ là \({v_1},{v_2}, \ldots ,{v_n}\). Trung bình của các bình phương tốc độ phân tử được xác định theo công thức
\(\overline {{v^2}} = \frac{{v_1^2 + v_2^2 + \ldots + v_N^2}}{N}\).
\(\overline {{v^2}} = \sqrt[N]{{v_1^2 + v_2^2 + \ldots + v_N^2}}\).
\(\overline {{v^2}} = v_1^2 + v_2^2 + \ldots + v_N^2\).
\(\overline {{v^2}} = \sqrt {v_1^2 + v_2^2 + \ldots + v_N^2} \).
Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì
số phân tử khí trong mỗi phòng là bằng nhau.
số phân tử khí trong phòng có nhiệt độ cao nhiều hơn phòng có nhiệt độ thấp.
số phân tử khí trong phòng có nhiệt độ thấp nhiều hơn phòng có nhiệt độ cao.
số phân tử khí trong các phòng phụ thuộc vào kích thước của cửa
