18 câu hỏi
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}}\) và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
\(pV = \) hằng số
\(VT = \) hằng số.
\(\frac{V}{T} = \) hằng số
\(\frac{p}{T} = \) hằng số.
Trong y học tia X dùng để chụp phim, chuẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất
Đâm xuyên và tác dụng sinh lí.
Đâm xuyên và phát quang.
Phát quang và tác dụng lên kính ảnh.
Đâm xuyên và tác dụng lên kính ảnh.
Quan sát hình 2.2 và chỉ ra kết luận sai khi tiến hành thí nghiệm về điện trong phòng thí nghiệm.
Có thể vừa làm thí nghiệm và ăn uống.
Trên bàn xuất hiện các vật dụng sắc nhọn như dao, dĩa dễ gây nên thương tích.
Người đàn ông tay ướt cầm vào dây điện cắm vào ổ điện dễ bị điện giật.
Người phụ nữ cầm dây điện không đúng cách, dễ dẫn đến bị giật khi dây điện hở.
Giả sử lượng khí bên trong xi-lanh kín nhận được nhiệt lượng 10000 J và đồng thời nó thực hiện công là 1500 J. Nội năng của khối khí bên trong xi-lanh biến thiên một lượng bằng bao nhiêu kể từ khi nó bắt đầu dãn nở?
8500 J.
11500 J.
4500 J.
15500 J.
Nén đẳng nhiệt một khối khí lí tưởng từ thể tích \(12l\) xuống còn 2l. Áp suất của khối khí thay đổi như thế nào?
giảm 6 lần
tăng 6 lần.
giảm 3 lần
tăng 3 lần
Nhiệt dung riêng của đồng là \(380{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), điều này cho biết
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm \({2^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.
Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 5 kg đồng và 5 kg chì thêm \({2^ \circ }{\rm{C}}\).
Không so sánh được nhiệt lượng cung cấp.
Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
Một lượng khí có áp suất lớn được chứa trong bình có thể tích không đổi. Nếu có \(50{\rm{\% }}\) khối lượng khí ra khỏi bình và nhiệt độ tuyệt đối của bình tăng thêm \(50{\rm{\% }}\) thì áp suất khí trong bình sẽ
giảm \(75{\rm{\% }}\).
giảm \(25{\rm{\% }}\).
không đổi.
tăng \(25{\rm{\% }}\).
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
hóa hơi.
nóng chảy.
đông đặc.
hóa lỏng.
Đặc điểm nào không phải là của phân tử chất khí
Chuyển động nhanh dẫn đến khi các phân tử tụ lại một điểm.
Chuyển động không ngừng.
Luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.
Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng
nhiệt độ và áp suất.
thể tích và áp suất.
nhiệt độ và thể tích.
nhiệt độ, thể tích và áp suất.
Trong bình chứa dung tích 4 lít đang có 1 gam khí \({H_2}\). Lấy khối lượng mol của \({H_2}\) là 2 g/mol. Mật độ phân tử của chất khí đó là
\({7,525.10^{22}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
\({7,525.10^{23}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
\({7,525.10^{19}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
\({7,525.10^{25}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
Xét một lượng khí lý tưởng xác định. Biết khối lượng riêng của không khí ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất \({10^5}{\rm{\;Pa}}\) là \(1,29{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\). Khối lượng riêng của không khí ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất \({2.10^5}{\rm{\;Pa}}\) xấp xỉ là
\(1,89{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)
\(2,15{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)
\(0,85{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)
\(2,55{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)
Trong quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất \(p = {1,2.10^5}{\rm{\;Pa}}\) của một lượng khí xác định, thể tích khí tăng từ \(30{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(40{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và nội năng tăng thêm 400 J. Nhiệt lượng mà khối khí này đã nhận được là
800 J.
1800 J.
1600 J.
1200 J.
Sử dụng thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Hạt thóc giống muốn nảy mầm thuận lợi cần hút nước để đạt độ ẩm cần thiết (thóc no nước) và nhiệt độ ấm áp \(\left( {{{30}^ \circ }{\rm{C}} - {{35}^ \circ }{\rm{C}}} \right)\). Muốn vậy, nông dân cần phải ngậm thóc bằng nước nóng \({54^ \circ }{\rm{C}}\) (3 sôi 2 lạnh). Đi vào thực tế. Để xử lý thóc giống bằng phương pháp (3 sôi 2 lạnh), người ta ngâm thóc vào vại (chum) chứa 3 phần nước sôi hòa với 2 phần nước lạnh. Biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là \({100^ \circ }{\rm{C}}\) và nước lạnh là \({17^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vại (chum) và môi trường xung quanh.
Nhiệt độ của nước lạnh bằng bao nhiêu Kelvin?
327 K.
17 K.
373 K.
290 K.
Nhiệt độ của hỗn hợp nước (3 sôi 2 lạnh) sau khi có sự cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu độ Cenxiut?
\({60,8^ \circ }{\rm{C}}\)
\({66,8^ \circ }{\rm{C}}\)
\({56,4^ \circ }{\rm{C}}\)
\({65,2^ \circ }{\rm{C}}\)
Sử dụng thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Ta sử dụng bộ thiết bị có sơ đồ nguyên lí hoạt động như hình 1 để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Các khối vật liệu có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là \({22^ \circ }{\rm{C}}\). Giáo viên cho học sinh tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm \({4^ \circ }{\rm{C}}\). Kết quả được biểu diễn ở hình 2.
Khi nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm \({4^o}C\) thì nhiệt lượng cung cấp cho các khối vật liệu
Bằng nhau.
Đồng lớn nhất.
Sắt lớn nhất.
Bê tông lớn nhất.
Vật liệu nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất?
Bê tông.
Đồng.
Thiếc.
Sắt.
