vietjack.com

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở GD &ĐT Hải Dương Cụm Thi Đua Số 4 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở GD &ĐT Hải Dương Cụm Thi Đua Số 4 có đáp án

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT4 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}}\) và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?

\(pV = \) hằng số

\(VT = \) hằng số.

\(\frac{V}{T} = \) hằng số

\(\frac{p}{T} = \) hằng số.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong y học tia X dùng để chụp phim, chuẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất

Đâm xuyên và tác dụng sinh lí.

Đâm xuyên và phát quang.

Phát quang và tác dụng lên kính ảnh.

Đâm xuyên và tác dụng lên kính ảnh.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình 2.2 và chỉ ra kết luận sai khi tiến hành thí nghiệm về điện trong phòng thí nghiệm.

Quan sát hình 2.2 và chỉ ra kết luận sai khi tiến hành thí nghiệm về điện trong phòng thí nghiệm. (ảnh 1)

 

Có thể vừa làm thí nghiệm và ăn uống.

Trên bàn xuất hiện các vật dụng sắc nhọn như dao, dĩa dễ gây nên thương tích.

Người đàn ông tay ướt cầm vào dây điện cắm vào ổ điện dễ bị điện giật.

Người phụ nữ cầm dây điện không đúng cách, dễ dẫn đến bị giật khi dây điện hở.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử lượng khí bên trong xi-lanh kín nhận được nhiệt lượng 10000 J và đồng thời nó thực hiện công là 1500 J. Nội năng của khối khí bên trong xi-lanh biến thiên một lượng bằng bao nhiêu kể từ khi nó bắt đầu dãn nở?

8500 J.

11500 J.

4500 J.

15500 J.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nén đẳng nhiệt một khối khí lí tưởng từ thể tích \(12l\) xuống còn 2l. Áp suất của khối khí thay đổi như thế nào?

giảm 6 lần

tăng 6 lần.

giảm 3 lần

tăng 3 lần

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của đồng là \(380{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), điều này cho biết

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm \({2^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) là 380 J.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 5 kg đồng và 5 kg chì thêm \({2^ \circ }{\rm{C}}\).

Không so sánh được nhiệt lượng cung cấp.

Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.

Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.

Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí có áp suất lớn được chứa trong bình có thể tích không đổi. Nếu có \(50{\rm{\% }}\) khối lượng khí ra khỏi bình và nhiệt độ tuyệt đối của bình tăng thêm \(50{\rm{\% }}\) thì áp suất khí trong bình sẽ

giảm \(75{\rm{\% }}\).

giảm \(25{\rm{\% }}\).

không đổi.

tăng \(25{\rm{\% }}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình

hóa hơi.

nóng chảy.

đông đặc.

hóa lỏng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không phải là của phân tử chất khí

Chuyển động nhanh dẫn đến khi các phân tử tụ lại một điểm.

Chuyển động không ngừng.

Luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng

nhiệt độ và áp suất.

thể tích và áp suất.

nhiệt độ và thể tích.

nhiệt độ, thể tích và áp suất.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bình chứa dung tích 4 lít đang có 1 gam khí \({H_2}\). Lấy khối lượng mol của \({H_2}\) là 2 g/mol. Mật độ phân tử của chất khí đó là

\({7,525.10^{22}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)

\({7,525.10^{23}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)

\({7,525.10^{19}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)

\({7,525.10^{25}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một lượng khí lý tưởng xác định. Biết khối lượng riêng của không khí ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất \({10^5}{\rm{\;Pa}}\) là \(1,29{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\). Khối lượng riêng của không khí ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\), áp suất \({2.10^5}{\rm{\;Pa}}\) xấp xỉ là

\(1,89{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

\(2,15{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

\(0,85{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

\(2,55{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất \(p = {1,2.10^5}{\rm{\;Pa}}\) của một lượng khí xác định, thể tích khí tăng từ \(30{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(40{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và nội năng tăng thêm 400 J. Nhiệt lượng mà khối khí này đã nhận được là

800 J.

1800 J.

1600 J.

1200 J.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Hạt thóc giống muốn nảy mầm thuận lợi cần hút nước để đạt độ ẩm cần thiết (thóc no nước) và nhiệt độ ấm áp \(\left( {{{30}^ \circ }{\rm{C}} - {{35}^ \circ }{\rm{C}}} \right)\). Muốn vậy, nông dân cần phải ngậm thóc bằng nước nóng \({54^ \circ }{\rm{C}}\) (3 sôi 2 lạnh). Đi vào thực tế. Để xử lý thóc giống bằng phương pháp (3 sôi 2 lạnh), người ta ngâm thóc vào vại (chum) chứa 3 phần nước sôi hòa với 2 phần nước lạnh. Biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là \({100^ \circ }{\rm{C}}\) và nước lạnh là \({17^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vại (chum) và môi trường xung quanh.

Nhiệt độ của nước lạnh bằng bao nhiêu Kelvin?

327 K.

17 K.

373 K.

290 K.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ của hỗn hợp nước (3 sôi 2 lạnh) sau khi có sự cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu độ Cenxiut?

\({60,8^ \circ }{\rm{C}}\)

\({66,8^ \circ }{\rm{C}}\)

\({56,4^ \circ }{\rm{C}}\)

\({65,2^ \circ }{\rm{C}}\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Ta sử dụng bộ thiết bị có sơ đồ nguyên lí hoạt động như hình 1 để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Các khối vật liệu có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là \({22^ \circ }{\rm{C}}\). Giáo viên cho học sinh tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm \({4^ \circ }{\rm{C}}\). Kết quả được biểu diễn ở hình 2.

Khi nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm (ảnh 1)

Khi nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm \({4^o}C\) thì nhiệt lượng cung cấp cho các khối vật liệu

Bằng nhau.

Đồng lớn nhất.

Sắt lớn nhất.

Bê tông lớn nhất.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật liệu nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất?

Bê tông.

Đồng.

Thiếc.

Sắt.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack