18 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Tính chất nào sau đây không phải của khí lí tưởng?
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và luôn tương tác với nhau.
Hình dạng thay đổi theo hình dạng của bình chứa.
Gây áp suất lên thành bình chứa theo mọi hướng.
Khối lượng riêng rất nhỏ so với khi ở thể lỏng và rắn.
Chất ở thể khí có
thể tích xác định, hình dạng không xác định.
thể tích và hình dạng xác định.
thể tích và hình dạng không xác định.
thể tích không xác định, hình dạng xác định.
Đại lượng nào sau đây không phải thông số trạng thái của một lượng khí xác định?
khối lượng.
thể tích.
nhiệt độ.
áp suất.
Độ không tuyệt đối ứng với nhiệt độ
273 K .
-273 K .
0 K .
100 K .
Bảng sau là nhiệt dung riêng của một số kim loại.
|
Kim loại |
Nhiệt dung riêng (J/kg.K) |
|
Chì |
130 |
|
Sắt |
460 |
|
Đồng |
385 |
|
Nhôm |
900 |
Truyền cùng nhiệt lượng Q lần lượt cho 4 thanh kim loại chì, sắt, đồng và nhôm cùng khối lượng, nhiệt độ ban đầu như nhau. Kim loại có nhiệt độ sau cùng nhỏ nhất là
nhôm.
chì.
đồng.
sắt.
Khi nhiệt độ trong bình chứa khí tăng, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì
số lượng phân tử khí tăng.
mật độ phân tử khí giảm.
khoảng cách giữa các phân tử tăng.
phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật
không đổi.
giảm xuống rồi tăng lên.
giảm xuống.
tăng lên.
Để làm nóng chảy hoàn toàn một vật có khối lượng \(m\) của một chất ở nhiệt độ nóng chảy của nó cần cung cấp một nhiệt lượng \(Q\). Nhiệt nóng chảy riêng \(\lambda \) của chất này được xác định bằng biểu thức
\(\lambda = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{Q}}}\).
\(\lambda = \) Q.m.
\(\lambda = \frac{{{Q^2}}}{m}\).
\(\lambda = \frac{{\rm{Q}}}{{\rm{m}}}\).
Nhiệt lượng cung cấp cho 1 kg một chất để nhiệt độ chất đó tăng thêm 1 K được gọi là
nhiệt hóa hơi riêng.
nhiệt dung riêng
nhiệt nóng chảy riêng.
nhiệt độ.
Động năng trung bình của phân tử khí
tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
không phụ thuộc nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định?
Khi áp suất tăng thì thể tích tăng.
Khi thể tích giảm thì nhiệt độ giảm.
Khi nhiệt độ tăng thì thể tích tăng.
Áp suất không đổi.
Một vật có khối lượng \(m\) được làm từ chất có nhiệt dung riêng c . Để nhiệt độ của vật thay đổi từ \({{\rm{T}}_1}\) đến \({{\rm{T}}_2}\) (trong quá trình này vật không xảy ra sự chuyển thể) cần cung cấp cho vật nhiệt lượng Q tính bằng biểu thức
\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}{\left( {{{\rm{T}}_2} - {{\rm{T}}_1}} \right)^2}\).
\(Q = mc\left( {{T_2} - {T_1}} \right).\quad \)
\(Q = \frac{{m\left( {{T_2} - {T_1}} \right)}}{c}\).
\(Q = \frac{{mc}}{{\left( {{T_2} - {T_1}} \right)}}\).
Một bình kín có \({1,88.10^{22}}\) phân tử khí oxygen. Biết khối lượng mol của khí oxygen là \(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng khí oxygen trong bình là
\(1,4\;{\rm{g}}\).
2 g .
1 g .
\(1,5\;{\rm{g}}\).
Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2 . Áp suất khí ở bình 1
gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2 .
bằng một nửa áp suất khí ở bình 2 .
gấp hai lần áp suất khí ở bình 2 .
bằng áp suất khí ở bình 2 .
Biết khối lượng mol của phân tử nước \(\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right)\) là \(18\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Số phân tử nước có trong \(1{\rm{g}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) là
\({3,01.10^{22}}\).
\({3,34.10^{23}}\).
\({3,34.10^{22}}\).
\({3,01.10^{23}}\).
Một bình chứa 4,5 lít khí hydrogen \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\) ở nhiệt độ , áp suất \({2.10^5}\;{\rm{Pa}}\). Người ta tăng nhiệt độ của khí hiđrô lên tới . Vì bình này không kín nên có một phần khí hydrogen thoát ra ngoài, coi áp suất khí trong bình không thay đổi. Biết khối lượng mol của phân tử hydrogen là \({\rm{M}} = {2.10^{ - 3}}\;{\rm{kg}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng khí hydrogen thoát ra ngoài xấp xỉ
\({8,1.10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\).
\({7,1.10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\).
\({10,7.10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\).
\(9,7 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\).
Một khối khí được chứa trong một xilanh. Một người thực hiện công 80 J làm không khí trong xi lanh nén lại. Khi đó khí nóng lên và tỏa ra môi trường nhiệt lượng 50 J . Độ biến thiên nội năng của khối khí là
-130 J.
130 J .
-30 J .
30 J .
Một xilanh chứa \(N = 3,01 \cdot {10^{23}}\) nguyên tử khí helium ở nhiệt độ , áp suất 1 atm \(\left( {1\;{\rm{atm}} = {{1,013.10}^5}\;{\rm{Pa}}} \right)\). Thể tích khí helium trong xilanh bằng
\(11,2\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
\(11,2{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\).
\(22,4\;{{\rm{m}}^3}\).
\(22,4\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
