vietjack.com

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Bình Dương có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Bình Dương có đáp án

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Tính chất nào sau đây không phải của khí lí tưởng?

Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và luôn tương tác với nhau.

Hình dạng thay đổi theo hình dạng của bình chứa.

Gây áp suất lên thành bình chứa theo mọi hướng.

Khối lượng riêng rất nhỏ so với khi ở thể lỏng và rắn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất ở thể khí có

thể tích xác định, hình dạng không xác định.

thể tích và hình dạng xác định.

thể tích và hình dạng không xác định.

thể tích không xác định, hình dạng xác định.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đại lượng nào sau đây không phải thông số trạng thái của một lượng khí xác định?

khối lượng.

thể tích.

nhiệt độ.

áp suất.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ không tuyệt đối ứng với nhiệt độ

273 K .

-273 K .

0 K .

100 K .

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng sau là nhiệt dung riêng của một số kim loại.

Kim loại

Nhiệt dung riêng (J/kg.K)

Chì

130

Sắt

460

Đồng

385

Nhôm

900

Truyền cùng nhiệt lượng Q lần lượt cho 4 thanh kim loại chì, sắt, đồng và nhôm cùng khối lượng, nhiệt độ ban đầu như nhau. Kim loại có nhiệt độ sau cùng nhỏ nhất là

nhôm.

chì.

đồng.

sắt.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ trong bình chứa khí tăng, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì

số lượng phân tử khí tăng.

mật độ phân tử khí giảm.

khoảng cách giữa các phân tử tăng.

phân tử khí chuyển động nhanh hơn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật

không đổi.

giảm xuống rồi tăng lên.

giảm xuống.

tăng lên.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm nóng chảy hoàn toàn một vật có khối lượng \(m\) của một chất ở nhiệt độ nóng chảy của nó cần cung cấp một nhiệt lượng \(Q\). Nhiệt nóng chảy riêng \(\lambda \) của chất này được xác định bằng biểu thức

\(\lambda = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{Q}}}\).

\(\lambda = \) Q.m.

\(\lambda = \frac{{{Q^2}}}{m}\).

\(\lambda = \frac{{\rm{Q}}}{{\rm{m}}}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cung cấp cho 1 kg một chất để nhiệt độ chất đó tăng thêm 1 K được gọi là

nhiệt hóa hơi riêng.

nhiệt dung riêng

nhiệt nóng chảy riêng.

nhiệt độ.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động năng trung bình của phân tử khí

tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.

không phụ thuộc nhiệt độ tuyệt đối.

tỉ lệ với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định?

Khi áp suất tăng thì thể tích tăng.

Khi thể tích giảm thì nhiệt độ giảm.

Khi nhiệt độ tăng thì thể tích tăng.

Áp suất không đổi.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng \(m\) được làm từ chất có nhiệt dung riêng c . Để nhiệt độ của vật thay đổi từ \({{\rm{T}}_1}\) đến \({{\rm{T}}_2}\) (trong quá trình này vật không xảy ra sự chuyển thể) cần cung cấp cho vật nhiệt lượng Q tính bằng biểu thức

\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}{\left( {{{\rm{T}}_2} - {{\rm{T}}_1}} \right)^2}\).

\(Q = mc\left( {{T_2} - {T_1}} \right).\quad \)

\(Q = \frac{{m\left( {{T_2} - {T_1}} \right)}}{c}\).

\(Q = \frac{{mc}}{{\left( {{T_2} - {T_1}} \right)}}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín có \({1,88.10^{22}}\) phân tử khí oxygen. Biết khối lượng mol của khí oxygen là \(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng khí oxygen trong bình là

\(1,4\;{\rm{g}}\).

2 g .

1 g .

\(1,5\;{\rm{g}}\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2 . Áp suất khí ở bình 1

gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2 .

bằng một nửa áp suất khí ở bình 2 .

gấp hai lần áp suất khí ở bình 2 .

bằng áp suất khí ở bình 2 .

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết khối lượng mol của phân tử nước \(\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right)\) là \(18\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Số phân tử nước có trong \(1{\rm{g}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) là

\({3,01.10^{22}}\).

\({3,34.10^{23}}\).

\({3,34.10^{22}}\).

\({3,01.10^{23}}\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chứa 4,5 lít khí hydrogen \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\) ở nhiệt độ 240C, áp suất \({2.10^5}\;{\rm{Pa}}\). Người ta tăng nhiệt độ của khí hiđrô lên tới 280C. Vì bình này không kín nên có một phần khí hydrogen thoát ra ngoài, coi áp suất khí trong bình không thay đổi. Biết khối lượng mol của phân tử hydrogen là \({\rm{M}} = {2.10^{ - 3}}\;{\rm{kg}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng khí hydrogen thoát ra ngoài xấp xỉ

\({8,1.10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\).

\({7,1.10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\).

\({10,7.10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\).

\(9,7 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí được chứa trong một xilanh. Một người thực hiện công 80 J làm không khí trong xi lanh nén lại. Khi đó khí nóng lên và tỏa ra môi trường nhiệt lượng 50 J . Độ biến thiên nội năng của khối khí là

-130 J.

130 J .

-30 J .

30 J .

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xilanh chứa \(N = 3,01 \cdot {10^{23}}\) nguyên tử khí helium ở nhiệt độ 00C, áp suất 1 atm \(\left( {1\;{\rm{atm}} = {{1,013.10}^5}\;{\rm{Pa}}} \right)\). Thể tích khí helium trong xilanh bằng

\(11,2\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

\(11,2{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\).

\(22,4\;{{\rm{m}}^3}\).

\(22,4\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack