vietjack.com

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Bắc Ninh có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Bắc Ninh có đáp án

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Ở mặt hồ, áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\). Một bọt khí ở đáy hồ có độ sâu 5 m nổi lên mặt nước thì thể tích của bọt khí tăng lên bao nhiêu lần? Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau, khối lượng riêng của nước là \({10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\), lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).

 

1,2 lần.

2,0 lần.

1,6 lần.

1,5 lần.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, Robert Brown đã nhận thấy

Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa (ảnh 1)

chúng có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.

chúng luôn đứng yên.

chúng chuyển động không ngừng.

chúng chi dao động quanh một vị trí cân bằng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

320Cđược nén để thể tích giảm bằng \(1/16\) thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén bằng

97,30C

651,50C

132,90C

924,50C

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín chứa \({\rm{N}} = 3,01 \cdot {10^{23}}\) phân tử khí helium. Số mol khí helium có trong bình là

\(0,5\;{\rm{mol}}\).

\(0,4\;{\rm{mol}}\).

\(0,2\;{\rm{mol}}\).

\(0,1\;{\rm{mol}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có thể tích xác định?

Chất rắn và chất lỏng.

Chất khí.

Chất rắn và chất khí

Chất lỏng và chất khí.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 1 miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 5000Chạ xuống còn 400C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là \(460\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).

\(520,5\;{\rm{kJ}}\).

\(230,6\;{\rm{kJ}}\).

423,2kJ.

\(534,6\;{\rm{kJ}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ tọa độ \(({\rm{p}},{\rm{V}})\), hình nào sau đây là đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p vào thể tích V của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi?

                 blobid0-1757415142.png

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây đúng?

Khối lượng các phân tử khí có thể bỏ qua.

Các phân tử luôn tương tác với nhau.

Các phân tử được coi là chất điểm.

Va chạm của các phân tử khí với nhau là va chạm mềm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái. Phương trình trạng thái về mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái: thể tích (V), áp suất (p), nhiệt độ Kelvin (T) của khối khí là

\(\frac{{pV}}{T} = \) hằng số.

=B. \(\frac{{pT}}{V} = \) hằng số. 

\(\frac{{VT}}{p} = \) hằng số.

\(\frac{p}{{VT}} = \) hằng số.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chứa khí lí tưởng neon \(({\rm{Ne}})\) có khối lượng riêng là \(1,4\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\). Biết căn bậc hai giá trị trung bình của các bình phương tốc độ phân tử khí \(\left( {\sqrt {{v^2}} } \right)\) là \(450\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Áp suất khí trong bình là

967300 Pa .

94500 Pa .

65200 Pa .

632800 Pa .

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ trường không tồn tại xung quanh

điện tích đứng yên.

dòng điện.

nam châm.

điện tích chuyển động.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho nhiệt độ không đổi. Áp suất của khối khí

ti lệ nghịch với thể tích.

tỉ lệ thuận với thể tích.

ti lệ thuận với bình phương thể tích.

ti lệ nghịch với bình phương thể tích.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi A và Q lần lượt là công và nhiệt lượng mà hệ nhận được. Độ biến thiên nội năng của hệ được tính bằng công thức nào sau đây?

\(\Delta U = A + Q\).

\(\Delta U = A - Q\).

\(\Delta U = - A - Q\).

\(\Delta U = Q - A\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho áp suất không đổi. Gọi \({{\rm{p}}_1},\;{{\rm{V}}_1},\;{{\rm{T}}_1}\) lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái \(1;{{\rm{p}}_2},\;{{\rm{V}}_2},\;{{\rm{T}}_2}\) lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 2. Hệ thức đúng là

\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\).

\({{\rm{p}}_1}\;{{\rm{V}}_2} = {{\rm{p}}_2}\;{{\rm{V}}_1}\).

\(\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).

\({{\rm{p}}_1}\;{{\rm{V}}_1} = {{\rm{p}}_2}\;{{\rm{V}}_2}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rải đều các mạt sắt lên mặt trên của đáy hộp. Đặt hộp lên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ vào thành hộp. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm như hình bên được gọi là

Rải đều các mạt sắt lên mặt trên của đáy hộp. Đặt hộp lên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ vào thành hộp. Hình ảnh các đường mạt sắt (ảnh 1)

từ trường.

từ phổ.

điện phổ.

điện trường.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một đồng xu có nhiệt độ \({t_1}\) vào chậu nước có nhiệt độ \({t_2}\). Năng lượng nhiệt được truyền từ chậu nước sang đồng xu khi

\({t_1} > 2{t_2}\).

\({t_1} = 2{t_2}\).

\({t_1} < {t_2}\).

\({t_1} = {t_2}\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(k\) là hằng số Boltzmann. Ở nhiệt độ \({\rm{T}}({\rm{K}})\), động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng được tính bằng công thức nào sau đây?

\({W_d} = \frac{1}{3}kT\).

\({W_d} = \frac{3}{2}k{T^2}\).

\({W_d} = \frac{3}{2}kT\).

\({W_d} = \frac{1}{3}k{T^2}\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 270C. Giữ cho áp suất của khối khí không thay đổi, phải tăng nhiệt độ của khối khí lên đến bao nhiêu độ để thể tích của nó là 12 lít?

870C

3000C

600C

3600C

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack