18 câu hỏi
Cho biết các hằng số: \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = {6,022.10^{23}}\) hạt/mol; \({\rm{R}} = 8,31{\rm{\;J/mol}}.{\rm{K}}\).
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Trong công nghệ sản xuất nhôm, người ta làm cho quặng nhôm chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng trước khi điện phân. Quá trình chuyển thể này gọi là
đông đặc.
ngưng tụ.
nóng chảy.
hóa hơi.
Một khối khí lý tưởng được nung nóng đẳng áp trong xilanh. Nếu nhiệt độ tuyệt đối tăng hai lần thì thể tích của khối khí
bằng bốn lần giá trị ban đầu.
bằng một nửa giá trị ban đầu.
bằng giá trị ban đầu.
bằng hai lần giá trị ban đầu.
Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông hiện đại, tàu hoạt động nhờ cơ chế nâng, đẩy và dẫn đường của hệ thống các nam châm điện. Ở một thời điểm, nam châm điện trên đường ray và thân tàu có các cực như hình vẽ bên. Hợp lực của các lực từ tác dụng lên thân tàu có hướng

lên trên.
sang phải.
xuống dưới.
sang trái.
Một lượng khí lý tưởng xác định có nhiệt độ tuyệt đối là \(T\). Hằng số Boltzmann là k. Động năng trung bình của phân tử khí là
\(\overline {{E_d}} = \frac{2}{3}.\frac{k}{T}\).
\(\overline {{E_d}} = \frac{1}{3}kT\).
\(\overline {{E_d}} = \frac{3}{2}kT\).
\(\overline {{E_d}} = \frac{2}{3}kT\).
Cung cấp năng lượng nhiệt cho một vật, công suất phụ thuộc theo thời gian như hình vẽ. Thời điểm vật nhận được nhiệt lượng 40 J tính từ thời điểm ban đầu là
6 s.
3 s.
4 s.
5 s.
Một khối khí được truyền nhiệt lượng 300 J và dãn nở sinh công 100 J. Nội năng của khối khí
giảm 400 J.
tăng 200 J.
tăng 400 J.
giảm 200 J.
Hình vẽ sau mô tả khoảng cách và sự sắp xếp (a), chuyển động (b) của các phân tử ở các thể khác nhau. Dựa vào hình vẽ này và mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
Ở thể lỏng không có hình dạng nhất định.
Thể tích chất khí bằng thể tích bình chứa.
Chỉ có ở thể rắn, các phân tử dao động nhiệt
Ở thể rắn vật có hình dạng và thể tích nhất định.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất để nó tăng thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) gọi là
nhiệt nóng chảy riêng.
nhiệt độ sôi.
nhiệt dung riêng.
nhiệt hóa hơi riêng.
Khi nói về mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây sai?
Phân tử chất khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Các phân tử khí luôn luôn hút nhau.
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
Chất khí được cấu tạo từ các phân tử.
Người khỏe mạnh có thân nhiệt trung bình là \({37^ \circ }{\rm{C}}\). Theo độ Kelvin thì nhiệt độ thân nhiệt trung bình của người khỏe mạnh là
310 K.
37 K.
273 K.
236 K.
Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều của lực từ \(\vec F\) tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều?

Hình 4.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 1.
Thiết bị nào dưới đây không phải là ứng dụng của từ trường?
Loa điện động.
Nam châm điện.
La bàn.
Bàn là điện.
Hai vật rắn \({\rm{M}},{\rm{N}}\) tiếp xúc với nhau thì nhiệt năng truyền từ N sang M. Kết luận nào sau đây đúng?
Ban đầu, M có nhiệt độ thấp hơn N.
Vật M có nhiệt dung riêng lớn hơn vật N.
Vật M có nhiệt dung riêng nhỏ hơn vật N.
Ban đầu, M có nhiệt độ cao hơn N.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 14, Câu 15 và Câu 16: Cảm biến lốp ô tô là thiết bị điện tử được thiết kế để giám sát các thông số bên trong lốp xe. Một ô tô được trang bị bộ cảm biến gồm bốn cảm biến \(\left( {{\rm{CB}}} \right)\) và một màn hình hiển thị. Khi ô tô đang đứng yên, màn hình hiển thị chỉ các thông số được cho ở bảng dưới đây:
Nhiệt độ lốp trước bên phải và lốp sau bên phải chênh lệch nhau
275 K.
273 K.
0 K.
2 K.
Để các thông số của lốp sau bên phải giống với các lốp còn lại, người ta bơm thêm không khí vào lốp này. Coi thể tích lốp không thay đổi. Phần trăm số mol khí bơm thêm so với số mol khí ban đầu trong lốp là
\(8,70{\rm{\% }}\).
\(7,98{\rm{\% }}\).
\(7,14{\rm{\% }}\).
\(1,45{\rm{\% }}\).
Khi ô tô chuyển động, màn hình hiển thị nhiệt độ của lốp trước bên phải tăng lên \({42^ \circ }{\rm{C}}\), coi lượng khí và thể tích khí trong lốp không thay đổi, số chỉ của áp suất lốp lúc đó là
2,5.
2,7.
2,6.
2,8.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Cho một ống dây dẫn dài nằm ngang như hình vẽ bên, hai đầu dây được nối với nguồn điện một chiều có suất điện động E, điện trở trong r, biến trở R. Ống dây sinh ra từ trường có độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua và mật độ vòng dây theo chiều dài của ống dây.
Cảm ứng từ do ống dây tạo ra trong lòng ống có hướng
sang phải.
thẳng đứng xuống dưới.
sang trái.
thẳng đứng lên trên.
Nếu suất điện động của nguồn tăng gấp đôi, điện trở của toàn mạch giảm một nửa thì độ lớn cảm ứng từ sẽ
không thay đổi.
tăng bốn lần.
tăng hai lần.
giảm bốn lần.
