2048.vn

Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học có đáp án (Đề 7)
Quiz

Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học có đáp án (Đề 7)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT11 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Phát biểu nào sau đây về cấu trúc hóa học của DNA là đúng?

Hai mạch khung đường - phosphate đối song song với nhau và liên kết nhau bằng các liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung.

Các nitrogenous base cytosine liên kết với các nitrogenous base guanine bằng ba liên kết hydrogene.

Các nitrogenous base liên kết nhau bằng liên kết hóa trị 3' - 5' phosphodiester.

Hai mạch polynucleotide của DNA liên kết với nhau theo nguyên tắc song song, trong đó hai mạch đều có chiều 5' - 3'.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thực tiễn tạo giống cây trồng, vật nuôi, để tạo các tính trạng mới ở các cá thể con có thể dựa vào quá trình nào sau đây?

Nhiễm sắc thể nhân đôi và phân li đồng đều về hai tế bào con trong nguyên phân.

Nhiễm sắc thể nhân đôi và phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.

Nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tiếp hợp, trao đổi chéo trong nguyên phân.

Nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm phân.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

giảm phân và thụ tinh.

nhân đôi DNA.

phiên mã

dịch mã.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cặp gene Aa, Bb, Cc, Dd thuộc cùng một nhóm gene liên kết. Cách viết kiểu gene nào sau đây là đúng?

\(\frac{{ABCD}}{{abcd}}.\)

\(\frac{{ABC}}{{abc}}Dd.\)

\(\frac{{AB}}{{ab}}CcDd.\)

\(\frac{{AaBb}}{{CcDd}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào đặc điểm cấu trúc răng và sọ, hãy cho biết các loài 1, 2, 3 có thể lần lượt là loài nào trong các trường hợp sau đây?

Trâu rừng, chó sói, thỏ.

Chó sói, trâu rừng, thỏ.

Thỏ, chó sói, trâu rừng.

Trâu rừng, thỏ, chó sói.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ống tiêu hóa của các loài 1, 2, 3 lần lượt thuộc dạng nào trong các dạng A, B, C?

Dạng A - dạng B - dạng C.

Dạng B - dạng A - dạng C.

Dạng C - dạng B - dạng A.

Dạng B - dạng C - dạng A.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene.

(2) Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.

(4) Cấy truyền phôi ở động vật.

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gene bằng các biện pháp

(1) và (2).

(2) và (4).

(3) và (4).

(1) và (3).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh sau mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

Hình ảnh sau mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào? (ảnh 1)

Đột biến.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Phiêu bạt di truyền.

Chọn lọc tự nhiên.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách li sinh sản là điều kiện cuối cùng để hình thành loài mới. Cách li sinh sản bao gồm có các dạng nào sau đây? 

Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Cách li địa lí và cách li sinh thái.

Cách li địa lí và cách li di truyền.

Cách li di truyền và cách li sinh thái.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?

Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có dòng gene.

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.

Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.

Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ nào sau đây nói về hai cơ quan tương đồng?

Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu hà lan.

Mang của loài cá và mang của các loài tôm.

Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi.

Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh

các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng đồng quy.

các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng.

các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hóa theo hướng phân li tinh trạng.

các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung, theo hướng phân li.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba nhiễm này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể dưới đây?

AaBbDDEe.

AaBbDdEe.

AaaBbDdEe.

AaBbDEe

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gene nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2

75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.

100% hoa đỏ.

50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

100% hoa trắng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của quần thể?

Thành phần nhóm tuổi.

Mật độ.

Thành phần loài.

Tỉ lệ giới tính.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?

Hợp tác.

Vật ăn thịt, con mồi.

Kí sinh.

Cộng sinh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhìn vào hình 1, loài nào sau đây vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

Sâu.

Chim sáo.

Cóc.

Mía.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức.

Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m²) khi số lượng chim sáo giảm.

Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã.

Khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng sẽ sinh trưởng kém.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Quan sát các bước thực hiện thí nghiệm sau:

Quan sát các bước thực hiện thí nghiệm sau:  a) Thí nghiệm trên nhằm chứng minh ánh sáng là một trong những điều kiện cần đối với quá trình quang hợp của cây.  b) Sử dụng băng dính đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt lá nhằm không cho ánh sáng xuyên qua lá.  c) Đun sôi cách thuỷ chiếc lá đã bỏ băng dính đen có tác dụng rửa sạch vết băng dính để lại.  d) Kết quả thí nghiệm cho thấy phần lá bị bịt băng dính đen không tổng hợp được tinh bột còn phần lá không bị bịt băng dính đen tổng hợp được tinh bột. (ảnh 1)

a) Thí nghiệm trên nhằm chứng minh ánh sáng là một trong những điều kiện cần đối với quá trình quang hợp của cây.

b) Sử dụng băng dính đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt lá nhằm không cho ánh sáng xuyên qua lá.

c) Đun sôi cách thuỷ chiếc lá đã bỏ băng dính đen có tác dụng rửa sạch vết băng dính để lại.

d) Kết quả thí nghiệm cho thấy phần lá bị bịt băng dính đen không tổng hợp được tinh bột còn phần lá không bị bịt băng dính đen tổng hợp được tinh bột.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.

Bảng 1

 

Có lactose

Không có lactose

 

Lượng mRNA

Lượng protein

Lượng mRNA

Lượng protein

Chủng 1

100%

100%

0%

0%

Chủng 2

100%

0%

0%

0%

Chủng 3

0%

0%

0%

0%

Chủng 4

100%

100%

100%

100%

a) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.

b) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.

c) Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.

d) Đột biến mất cặp nucleotideở gene điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên dưới.

Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên dưới.  a) Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số allele đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.  b) Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.  c) Vốn gene của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.  d) Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của mỗi quần thể. (ảnh 1)

a) Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số allele đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.

b) Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

c) Vốn gene của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.

d) Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của mỗi quần thể.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 5000 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:

Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 5000 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:  a) Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.  b) Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng mở rộng.  c) Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.   d) Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác. (ảnh 1)

a) Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.

b) Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng mở rộng.

c) Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt. 

d) Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gene AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể cái có kiểu gene AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai (P) ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa số loại kiểu gene là bao nhiêu?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gene D ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau:

     - Mạch không làm khuôn              5’... ATG ... GTG    CAT ... CGA ... GTA TAA ... 3’

     - Mạch làm khuôn.                        3’… TAC ... CAC     GTA ... GCT ... CAT ATT ... 5’

Số thứ tự nucleotide trên mạch làm khuôn   1              150  151       181       898

Biết rằng amino acid valine chỉ được mã hóa bởi các codon: 5’GUU3’, 5’GUC3’, 5’GUA3’, 5’GUG3’; amino acid histidine chỉ được mã hóa bởi các codon: 5’CAU3’, 5’CAC3’; chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp có 300 amino acid. Có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp?

1. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 181 bằng cặp A – T.

2. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 150.

3. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 151 bằng cặp C – G.

4. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 898.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ P là: 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa. Cho biết các cá thể có kiểu gene aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gene aa thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng tương phản về các cặp gene (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài: 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn: 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn. Biết rằng chiều dài cánh do một gene quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biến. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho sơ đồ phả hệ sau:  Cho biết bệnh M do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10 – 11 là bao nhiêu? (ảnh 1)

Cho biết bệnh M do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10 – 11 là bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 1990: 

 

1980

1990

Tỉ lệ sinh

2,4%

2,0%

Tỉ lệ tử vong

1,0%

1,2%

Tỉ lệ di cư

0,3%

0,5%

Tỉ lệ nhập cư

0,8%

0,9%

Tỉ lệ tăng trưởng của quần thể động vật này vào năm 1990 là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack