Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học có đáp án (Đề 1)
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Cơ quan nào sau đây của cây bàng hấp thụ ion khoáng từ đất?
Hoa.
Lá.
Thân.
Rễ.
Trong tế bào, phân tử sinh học nào sau đây kém bền nhất?
protein.
mRNA.
DNA.
rRNA.
Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc trong nhân tế bào:

Phát biểu nào sau đây là sai về hình ảnh này?
[1] là hai chromatid chị em.
[2] là hai chromatid không chị em.
[3], [4], [6] là các locus của cùng một gene.
Mỗi chromatid được tạo thành bởi 1 phân tử DNA mạch kép.
Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học?
Y - dược học.
Công nghệ thực phẩm.
Kĩ thuật xây dựng.
Bảo vệ môi trường.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, quá trình này dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
Tạo ra các kiểu gene thích nghi.
Tạo ra các allele mới.
Hình thành các kiểu hình mới.
Hình thành quần thể thích nghi.
Quần thể này đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Đột biến.
Chọn lọc tự nhiên.
Dòng gene.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Hiệu ứng sáng lập. .
Dòng gene
Hiệu ứng cổ chai.
Chọn lọc tự nhiên.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại
Tân sinh.
Nguyên sinh.
Trung sinh.
Cổ sinh.
Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí
thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
không liên quan đến quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào sau đây?
Sau hợp tử.
Trước hợp tử.
Cơ học.
Tập tính.
Diễn thế sinh thái là
quá trình biển đổi đột ngột của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
quá trình biến đổi đột của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, mà nguyên nhân là do sự biến đổi của môi trường.
Những biến đổi nào đúng với quá trình diễn thế trên?
Kích thước mỗi quần thể ngày càng lớn.
Độ đa dạng loài của quần xã ngày càng thấp.
Số lượng chuỗi thức ăn bằng mùn bã hữu cơ ngày càng ít.
Các loài có ổ sinh thái hẹp thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng.
Cho một cây C3 và một cây C4 vào chuông thuỷ tinh kín được cung cấp đủ CO2, nước và đặt ngoài sáng. Theo lí thuyết, sau một thời gian khi nồng độ CO2 trong chuông thuỷ tinh giảm dần thì kết quả sẽ như thế nào?
Cây C3 sẽ chết trước.
Hai cây vẫn sống bình thường.
Cây C4sẽ chết trước.
Cả hai cây đều chết.
Một loài thực vật, allele A bị đột biến thành allele a, allele b bị đột biến thành allele B. Cho biết mỗi gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gene nào sau đây đều được gọi là thể đột biến?
Aabb, AaBb.
AAbb, Aabb.
AABB, aabb.
aaBB, AAbb.
Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và chữa trị được mọi bệnh di truyền.
Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và chữa trị được một số bệnh tật di truyền.
Cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ cho các nghiên cứu về sự ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường.
Cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ cho các nghiên cứu về sự phát sinh và tiến hóa loài người.
Sơ đồ dưới đây mô tả về ổ sinh thái về dinh dưỡng của 4 loài chim ăn hạt về kích thước hạt.
Ổ sinh thái của loài A và loài B không trùng nhau hoàn toàn.
Loài A và loài D xảy ra cạnh tranh về nguồn sống.
Loài A và loài B có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.
Loài C và loài D có ổ sinh thái không trùng nhau.
Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như thế nào?
Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.
Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống những khu vực thấp.
Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.
Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.
Biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra tác động nào sau đây đến con người?
Giảm nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm do muỗi và côn trùng.
Tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp và tim mạch do ô nhiễm không khí.
Tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch và thực phẩm dinh dưỡng.
Giảm số lượng các đợt nắng nóng và sóng nhiệt tại các thành phố lớn.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Sơ đồ sau đây mô tả các giai đoạn trong một chu kì tim và hoạt động của các van tim ứng với từng pha.

a) Thứ tự (1), (2), (3) lần lượt là pha dãn chung, pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ.
b) Ở pha (3), khi 2 tâm nhĩ co thì các van nhĩ - thất đóng lại, các van động mạch mở ra.
c) Ở pha (2), khi 2 tâm thất co thì các nhĩ - thất mở ra, các van động mạch đóng lại.
d) Ở pha (1), cả 4 ngăn tim đều dãn thì các van động mạch đóng lại, các van nhĩ - thất mở ra.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thực hiện phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\], thu được\[{F_1}\]. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
a) \[{F_1}\] có tối đa 40 loại kiểu gene.
b) Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì \[{F_1}\] có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
c) Nếu \[{F_1}\] có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.
d) Nếu không xảy ra hóa vị gene thì \[{F_1}\] có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N.

a) Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn.
b) Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch DNA chứa 15N ở mỗi thế hệ.
c) Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ DNA ở vị trí Y không thay đổi so với thế hệ thứ 3.
d) Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là 1/15.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể.

a) Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (c) → (b) → (a).
b) Kiểu phân bố cá thể của quần thể (b) là phổ biến nhất trong tự nhiên.
c) Nếu có một số cá thể cùng loài nhập cư vào quần thể (a) thì kích thước của quần thể này có thể thay đổi.
d) Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào từ 1 tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài. Biết rằng nếu có xảy ra đột biến thì chỉ xảy ra một lần trong suốt quá trình phân bào. Xác định bộ NST 2n của loài.

Ở thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gene tác động cộng gộp. Sự có mặt của mỗi allele trội làm cây thấp đi 10 cm. Giao phấn cây cao nhất (220 cm) với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ cây cao 170 cm thu được là bao nhiêu?
Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gene lặn s quy định, allele tương ứng S không quy định bệnh.

Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang allele gây bệnh. Theo lí thuyết, xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là bao nhiêu?
Hai tế bào có kiểu gene AaBbDdEe giảm phân bình thường cho tối đa mấy loại giao tử?
Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (1, 2, 3) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.

Tần số allele F của loài chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Cho lưới thức ăn của một quần xã sinh vật như hình:

Biết rằng, sản lượng của loài chim sáo là 192 kcal/m2/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng của sinh vật đứng ở mắt xích phía sau với sản lượng của mỗi sinh vật đứng ở mắt xích phía trước tương ứng đều là 8%, thì sản lượng của Cóc là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).







