2048.vn

Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học có đáp án (Đề 5)
Quiz

Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học có đáp án (Đề 5)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Nếu mạch 1 của gene có ba loại nucleotide A, T, C thì trên mạch 2 của gene này không có loại nucleotide nào sau đây?

A.

T.

C.

G.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8.

Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế bào đơn bội.

Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống thế nhau về di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về di truyền.

Hai tế bào này khác loài, tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân 2, tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quy trình công nghệ gene để tạo giống sinh vật biến đổi gene?

Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quy trình công nghệ gene để tạo giống sinh vật biến đổi gene? (ảnh 1)

Tạo plasmid.

Tạo thể truyền.

Tạo DNA tái tổ hợp.

Tạo protein tái tổ hợp.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hydrogen của gene?

Thay thế một cặp G - C bằng một cặp C - G.

Thay thế một cặp A - T bằng một cặp T - A.

Mất một cặp A - T.

Thêm một gặp G - C.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách li địa lí có vai trò

làm chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau tạo ra kiểu hình mới.

làm cho các cá thể trong quần thể cùng biến đổi theo một hướng nhất định.

duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các cá thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.

giúp cho các cá thể sinh sản nhanh hơn, chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau

loài gốc → cách li địa lí → nòi địa lí → cách li sinh sản → loài mới.

nòi địa lí → loài gốc → cách li địa lí → kiểu gene mới → loài mới.

loài gốc → cách li sinh sản → nòi địa lí → cách li địa lí → loài mới.

loài mới → cách li địa lí → nòi địa lí → cách li sinh sản → loài gốc.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các sự kiện diễn ra ở hình dưới đây thuộc giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất? Các sự kiện diễn ra ở hình dưới đây thuộc giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất? (ảnh 1)

Tiến hóa hóa học.

Tiến hóa tiền sinh học.

Tiến hóa sinh học.

Tiến hóa hậu sinh học.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát sự phân li tính trạng hình thành các giống cải từ cải dại trong hình dưới đây và nối các hướng chọn lọc với từng giống cải cho phù hợp.

Quan sát sự phân li tính trạng hình thành các giống cải từ cải dại trong hình dưới đây và nối các hướng chọn lọc với từng giống cải cho phù hợp. (ảnh 1)

1d, 2e, 3b, 4c, 5a.

1e, 2d, 3b, 4a, 5c.

1d, 2e, 3c, 4a, 5b.

1d, 2e, 3b, 4a, 5c.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

giao phối không ngẫu nhiên.

chọn lọc tự nhiên.

phiêu bạt di truyền.

đột biến.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở thực vật, hô hấp có vai trò

chuyển hóa nhiệt năng thành quang năng trong các sản phẩm.

giải phóng năng lượng dưới dạng ATP và nhiệt.

giải phóng khí O2và hấp thu khí CO2

chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng vi khuẩn lam, tảo phát triển mạnh dẫn tới làm chết các loài động vật được mô tả như ở trên là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

Cạnh tranh khác loài.

Ức chế cảm nhiễm.

Kí sinh - vật chủ.

Sinh vật ăn sinh vật.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây sẽ làm cho hệ sinh thái đầm càng thêm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng?

Đánh bắt các loài động vật phù du.

Đánh bắt các loài tôm, cá nhỏ.

Tiêu diệt bớt các loài tảo, vi khuẩn lam.

Thả thêm vào hồ các loài cá lớn ăn tôm, cá nhỏ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:

Cây

A

B

C

D

Lượng nước hút vào

25 gam

31 gam

32 gam

30 gam

Lượng nước thoát ra

27 gam

29 gam

34 gam

33 gam

Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?

Cây A.

Cây B.

Cây C.

Cây D.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?

Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzyme cần thiết để sao chép các gene quy định màu lông.

Nhiệt độ thấp làm cho allele quy định lông trắng bị biến đổi thành allele quy định lông đen.

Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gene quy định màu lông thỏ.

Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gene quy định lông đen.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

dễ mẫn cảm với bệnh.

chỉ mang 1 NST giới tính X.

chỉ mang 1 NST giới tính Y.

dễ xảy ra đột biến.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là:

Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là: (ảnh 1)

Giới hạn dưới.

Khoảng thuận lợi.

Khoảng chống chịu

Giới hạn trên.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm này nhằm xác định mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

Cạnh tranh cùng loài.

Hỗ trợ cùng loài.

Đối kháng giữa các loài.

Hỗ trợ giữa các loài.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu dựa vào kết quả thí nghiệm để suy luận về quan hệ sinh thái giữa các loài A, B, C thì suy luận nào sau đây là chấp nhận được?

Loài B và loài C là hai loài cộng sinh.

Loài B là con mồi của loài C.

Loài C là vật kí sinh lên loài A.

Loài A ức chế cảm nhiễm lên loài C.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 2 allele quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho một cá thể lông đỏ giao phối với một cá thể lông trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, thu được đời F2 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Biết rằng, không có đột biến xảy ra và sự biểu hiện màu lông không phụ thuộc vào môi trường.

a) Gene quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên NST thường.

b) Gene quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

c) Gene quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

d) Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có thể có tỉ lệ kiểu hình 7 lông đỏ : 9 lông trắng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gene khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gene đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gene (hình vẽ). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gene (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng dưới đây.

Hình bên mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gene khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gene đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gene (hình vẽ). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gene (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng dưới đây.  a) Trình tự các locus gene là C – E – F – B – D – A.  b) Nếu khoảng cách giữa gene A và gene E là 40cM thì khoảng cách giữa gene A và gene C sẽ bé hơn 40cM.  c) Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến II và dòng IV thì sẽ thu được đời con có 100% bình thường.  d) Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến I và dòng III thì sẽ thu được đời con có 100% đột biến. (ảnh 1)Hình bên mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gene khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gene đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gene (hình vẽ). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gene (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng dưới đây.  a) Trình tự các locus gene là C – E – F – B – D – A.  b) Nếu khoảng cách giữa gene A và gene E là 40cM thì khoảng cách giữa gene A và gene C sẽ bé hơn 40cM.  c) Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến II và dòng IV thì sẽ thu được đời con có 100% bình thường.  d) Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến I và dòng III thì sẽ thu được đời con có 100% đột biến. (ảnh 2)

a) Trình tự các locus gene là C – E – F – B – D – A.

b) Nếu khoảng cách giữa gene A và gene E là 40cM thì khoảng cách giữa gene A và gene C sẽ bé hơn 40cM.

c) Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến II và dòng IV thì sẽ thu được đời con có 100% bình thường.

d) Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến I và dòng III thì sẽ thu được đời con có 100% đột biến.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các rối loạn thông khí được chia làm hai dạng: dạng tắc nghẽn đường dẫn khí và dạng hạn chế hô hấp. Cho đồ thị dưới đây:

Các rối loạn thông khí được chia làm hai dạng: dạng tắc nghẽn đường dẫn khí và dạng hạn chế hô hấp. Cho đồ thị dưới đây:  Đồ thị thể hiện mối liên quan giữa lưu lượng dòng khí thở ra và thể tích phổi của một người bình thường và hai người bị rối loạn thông khí.   a) Thể tích khí cặn ở mô phổi của người bị rối loạn I là 4,5 L.  b) Thể tích khí cặn ở mô phổi của người bị rối loạn II là 1 L.  c) Người rối loạn I có dạng rối loạn tắc nghẽn đường dẫn khí.  d) Người bị rối loạn II có dạng rối loạn hạn chế hô hấp. (ảnh 1)

Đồ thị thể hiện mối liên quan giữa lưu lượng dòng khí thở ra và thể tích phổi của một người bình thường và hai người bị rối loạn thông khí. 

a) Thể tích khí cặn ở mô phổi của người bị rối loạn I là 4,5 L.

b) Thể tích khí cặn ở mô phổi của người bị rối loạn II là 1 L.

c) Người rối loạn I có dạng rối loạn tắc nghẽn đường dẫn khí.

d) Người bị rối loạn II có dạng rối loạn hạn chế hô hấp.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.  a) Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.  b) Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.  c) Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.  d) Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li. (ảnh 1)

a) Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.

b) Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.

c) Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.

d) Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Nucleic acid có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các nucleotide.

Mẫu

Tỉ lệ % các loại nucleic acid

A

T

G

C

U

1

40

40

10

10

0

2

10

40

40

10

0

3

40

0

40

10

10

4

40

0

20

10

30

Hãy viết liền các số ứng với các mẫu là RNA mạch đơn.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gene ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gene đồng hợp chiếm 0,95?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho phân đôi tiếp 4 lần nữa. Theo lí thuyết, sau khi kết thúc quá trình trên có bao nhiêu phân tử DNA có chứa N14?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử ở một giống dâu tây được trồng ở Đà Lạt, allele A quy định quả dài trội hoàn toàn so với allele a quy định quả tròn; allele B quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với allele b quy định vị chua. Những cây quả tròn, vị chua lại mẫn cảm với nấm mốc và những quả này bị thối nếu trồng vào mùa mưa. Hai gene này liên kết trên một cặp NST thường. Một vườn ươm đem trồng một lượng cây (P) có kiểu gene giống nhau và đều có kiểu hình quả dài, vị ngọt, sau đó cho các cây này tự thụ phấn để lấy các hạt F1. Đem các hạt F1 trồng vào mùa mưa, cho tự thụ phấn để thu lấy quả thì họ nhận thấy năng suất giảm đi khoảng 9% so với một lượng cây cũng như vậy nhưng không trồng vào mùa mưa và cho tự thụ phấn. Nếu chỉ trồng các cây cho quả dài, vị ở ngọt F1 vào mùa mưa năm sau và cho chúng tự thụ phấn thì năng suất giảm đi khoảng bao nhiêu %?Biết rằng, không có đột biến xảy ra và tần số hoán vị gene ở các phép lai đều như nhau và giống nhau ở hai giới.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locus thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 allele có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gene quy định; gene quy định nhóm máu 3 allele \({I^A},\;\;{I^B},\;\;{I^O};\) trong đó allele \({I^A}\) quy định nhóm máu A, allele \({I^B}\) quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với allele \({I^O}\) quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.

Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locus thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 allele có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gene quy định; gene quy định nhóm máu 3 allele \({I^A},\;\;{I^B},\;\;{I^O};\) trong đó allele \({I^A}\) quy định nhóm máu A, allele \({I^B}\) quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với allele \({I^O}\) quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.  Khả năng cặp vợ chồng (III-13) và (III-14) sinh một đứa con mang kiểu gene dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? (ảnh 1)

Khả năng cặp vợ chồng (III-13)(III-14) sinh một đứa con mang kiểu gene dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV.

Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV.  Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh? (ảnh 1)

Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack