Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học có đáp án (Đề 4)
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Hình dưới đây mô tả một đoạn chuỗi polypeptide.
Kí hiệu X và Y lần lượt là
amino acid và liên kết peptide
nucleotide và liên kết phosphodiester.
nucleotide và liên kết hydrogen.
glucose và liên kết peptide.
Các đồ thị từ 1 đến 4 dưới đây phản ánh về sự biến đổi hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào trong quá trình phân bào.

Đồ thị nào phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân?
Đồ thị 1.
Đồ thị 3.
Đồ thị 2.
Đồ thị 4.
Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gene: aaBb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hoá các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gene nào sau đây?
aaBbDdEe.
AAbbDDEE.
aaBBddEE.
aaBbDDEe.
Rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP trong trường hợp nào dưới đây?
Trường hợp | Nồng độ ion K+ ở rễ (%) | Nồng độ ion K+ ở đất (%) |
1 | 0,2 | 0,5 |
2 | 0,3 | 0,3 |
3 | 0,4 | 0,6 |
4 | 0,5 | 0,2 |
Trường hợp 1.
Trường hợp 2.
Trường hợp 3.
Trường hợp 4.
Loại đột biến nào sau đây được gọi là đột biến trung tính?
Đột biến câm.
Đột biến nguyên khung.
Đột biến dịch khung.
Đột biến sai nghĩa.
Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở triplet (bộ ba trên mạch gốc của gene) nào sau đây có thể sẽ trở thành đột biến vô nghĩa?
3'ATT5'.
3'ATG5'.
3'ATC5'.
3'ACT5'.
Con la được sinh ra từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực. So với ngựa và lừa, con la có sức sống mãnh liệt, cơ bắp khoẻ mạnh và sức làm việc hiệu quả hơn. Thành tựu tạo ra con la là ứng dụng của phương pháp nào dưới đây?
Lai thuận nghịch.
Lai xa.
Lai cải tiến.
Lai tế bào sinh dưỡng.
Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?
Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng cao hơn thực vật C3.
Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các amino acid, protein.
Khi nhiệt độ môi trường tăng thì luôn dẫn tới cường độ quang hợp tăng.
Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.
Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là

2n = 12
2n = 8.
2n = 6.
2n = 9.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?
Phát sinh thực vật.
Phát sinh thú.
Phát sinh bò sát.
Phát sinh côn trùng.
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
Quần thể trên là quần thể đang phát triển.
Quần thể có cấu trúc tuổi dạng ổn định
Quần thể đang bị khai thác quá mức.
Quần thể đang có cấu trúc tuổi dạng giảm sút.
Để trong thời gian tới, để tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên cần phải sử dụng biện pháp nào sau đây?
Thả vào ao nuôi các cá rô phi con.
Thả vào ao nuôi các cá rô phi đang ở tuổi sinh sản.
Đánh bắt các cá thể cá rô phi ở tuổi sau sinh sản.
Thả vào ao nuôi các cá rô phi đang ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.
Giả sử một đoạn NST có 5 gene I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gene.
Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gene đều nhân đôi 5 lần.
Nếu bị mất 1 cặp nucleotide ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gene.
Nếu bị mất đoạn bất kì thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST.
Xét một số bệnh và hội chứng ở người, cho các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phenylketone niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Turner do đột biến số lượng NST dạng thể một.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
2.
3.
1.
4.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng?
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.
Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gene, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn về cả 2 cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với
phép lai trên?
Hoán vị gene đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
Hoán vị gene đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
Hoán vị gene chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
Hoán vị gene đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Ốc bươu vàng là loài
thứ yếu.
chủ chốt.
ngoại lai.
ngẫu nhiên.
Ốc bươu vàng thường gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường bản địa?
Tăng đa dạng sinh học.
Tăng nguồn thức ăn cho loài bản địa.
Gây suy giảm đa dạng sinh học.
Giúp bảo vệ loài bản địa khỏi kẻ thù tự nhiên.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này.
- Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b).
- Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c).
![]() Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào | |
![]() Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau | ![]() Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau |
a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G.
b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F.
c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.
d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H.
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
a) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang allele A.
b) Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
c) Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
d) Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gene thì có thể làm tăng tần số allele A.
Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể chim được mô tả như hình dưới đây.

a) Đại dương là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể chim.
b) X là nhân tố tiến hóa đã tạo nên sự khác biệt vốn gene giữa hai quần thể chim Z và B.
c) Nếu đại dương gây ra sự trở ngại về mặc địa lí nhưng các cá thể chim Z vẫn có khả năng sinh sản với các cá thể chim B thì loài mới (loài chim Z) đã được hình thành.
d) Quá trình hình thành loài mới (loài chim Z) thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0.

Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C.
a) Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.
b) Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.
c) Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.
d) Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Hãy viết liền các số ứng với trình tự đúng của các giai đoạn.
Một cụ bà không may bị tai nạn giao thông khi băng qua đường. Do bị chấn thương ở đầu và mất nhiều máu, bác sĩ yêu cầu gia đình nạn nhân truyền máu gấp cho cụ bà. Được biết thông tin về nhóm máu của gia đình này qua phả hệ như sau, tuy nhiên có một số người trong gia đình vắng mặt, một số khác chưa rõ thông tin về nhóm máu.

Trong gia đình nạn nhân nên đưa người có kí hiệu nào đi truyền máu cho cụ bà (số I.1 trong phả hệ) là thích hợp và nhanh nhất?
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gene phân li độc lập. Tính theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gene 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắtđỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắttrắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do mộtgene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gene quy định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
Cho lưới thức ăn được đơn giản hóa ở hệ sinh thái sông Eel như hình dưới đây:

Có bao nhiêu loài sinh vật đóng vai trò là bậc dinh dưỡng bậc 2 trong nước thức ăn trên?










