Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học có đáp án (Đề 2)
28 câu hỏi
Nếu thêm uracil (U) có đánh dấu phóng xạ vào môi trường nuôi cấy của tế bào vi khuẩn thì đại phân tử nào sau đây sẽ có uracil (U) đánh dấu?
DNA.
RNA.
Tinh bột.
Protein.
Ở tế bào sinh dục chín trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, biết quá trình giảm phân xảy ra bình hường; theo lí thuyết, trong giảm phân I, nhiễm sắc thể kép tồn tại ở
kì trung gian.
kì đầu, kì giữa, kì sau.
kì sau.
kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
Hình dưới đây mô tả các bước của kĩ thuật di truyền.

Phát biểu nào sau đây sai?
Người ta thường chèn các gene đánh dấu ở cấu trúc 1 để nhận biết DNA tái tổ hợp.
Kĩ thuật này có thể tạo ra chủng vi khuẩn mang gene của loài khác.
Để cắt tách gene X và cắt cấu trúc Y cần sử dụng các loại enzyme cắt khác nhau.
Sử dụng enzyme nối ligase có thể tạo ra cấu trúc 2 (DNA tái tổ hợp).
Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đã bố trí thí nghiệm trong phòng thực hành như hình bên.

H2.
CO.
O2.
N2.
Đột biến tạo thành allele b thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Thay thế cặp nucleotide cùng loại.
Thay thế cặp nucleotide khác loại.
Mất cặp nucleotide.
Thêm cặp nucleotide.
Đột biến gene chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotide ở trên được gọi là
tiền đột biến.
đột biến điểm.
thể đột biến.
đột biến đơn
Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA trong một chạc chữ Y theo nguyên tắc nửa gián đoạn. Quan sát sơ đồ và cho biết đầu nào sau đây là đầu 3’?
(A) và (D).
(B) và (D).
(C) và (B).
(A) và (C).
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gene có 2 allele là E và e nằm ở lục lạp quy định, trong đó allele E quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele e quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai (P): ♂ cây trắng × ♀ cây hoa đỏ, thu được hợp tử F1. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng sự thụ tinh của tinh tử (giao tử đực) và trứng (giao tử cái) để tạo thành hợp tử F1 của phép lai trên? Biết gene này không tồn tại thành cặp allele.




Hình dưới mô tả cấu trúc của operon lac theo Monod và Jacob:

Theo mô hình này, trong điều kiện có lactose thì RNA polymerase sẽ bám vào vị trí nào để tiến hành phiên mã nhóm gene cấu trúc?
cấu trúc (2).
LacZ.
P của LacI.
cấu trúc (1).
Trong các quần xã sinh vật trên cạn, loài ưu thế thường là
thực vật có hạt.
động vật ăn thịt.
vi khuẩn và nấm.
động vật ăn cỏ.
Dựa vào thông tin này cho biết loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với người?
Tinh tinh.
Grorila.
Đười ươi.
3 loài có họ hàng với người như nhau.
Đây là bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
Tế bào.
Giải phẫu so sánh.
Phôi sinh học.
Sinh học phân tử.
Ở người, xét cặp allele A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gene Aa, người mẹ có kiểu gene AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gene, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đột biến ở người con là đột biến thể ba nhiễm (2n + 1).
Nguyên nhân gây bệnh Đao ở con là từ mẹ.
Bộ NST của người con có 47 chiếc.
Người con có thể có kiểu gene AAa.
Ví dụ nào sau đây minh họa cho một quần thể sinh vật?
Tập hợp Voọc mũi hếch ở rừng Khau Ca (Hà Giang).
Tập hợp bướm ở Khu bảo tồn thiên nhiên Phủ Hoạt (Nghệ An).
Tập hợp cây đước ở các rừng ngập mặn (Quảng Ninh).
Tập hợp chim ở Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp).
Biện pháp nào sau đây có tác dụng tăng sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
Hạn chế bón phân vi sinh.
Che sáng bằng lưới cắt nắng.
Xới đất làm tăng độ thoáng khí cho đất.
Hạn chế tưới nước.
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
Số 1 | 40% | 40% | 20% |
Số 2 | 65% | 25% | 10% |
Số 3 | 16% | 39% | 45% |
Số 4 | 25% | 50% | 25% |
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.
Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Quan hệ sinh thái giữa sâu và ngô là
Cạnh tranh.
Hợp tác.
Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Hội sinh.
Trong lưới thức ăn này có mấy loài là sinh vật tiêu thụ
2.
3.
4.
5.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Bảng sau đây thể hiện kết quả một số chỉ số nội môi của người A và người B. Kết quả xét nghiệm được thực hiện khi hai người này ở trạng thái nghỉ ngơi và đã nhịn ăn trong vòng 12 giờ.
Chỉ số | Người A | Người B | Giá trị bình thường |
Cholesterol toàn phần | 6,9 | 4,5 | 3,9 - 5,2 mmol/L |
Glucose | 5,3 | 10,2 | 3,9 - 6,4 mmol/L |
Calcium | 1,5 | 2,4 | 2,2 - 2,5 mmol/L |
Huyết áp (tối đa/tối thiểu) | 96/58 | 143/87 | Tối đa: 91 - 139 mmHg Tối thiểu: 61 - 89 mmHg |
a) Người B có thể bị bệnh tiểu đường.
b) Người A có thể bị bệnh huyết áp thấp.
c) Tốc độ máu chảy trong động mạch cánh tay của người B cao hơn với người bình thường.
d) Người A nên hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ.
Ở một loài động vật, xét hai gene phân li độc lập, mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và cả hai gene đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gene ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gene ở giới cái.
a) Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gene trên.
b) Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gene trên.
c) Hai gene này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
d) Trong quần thể, số loại giao tử cái nhiều hơn số loại giao tử đực.
Hình bên mô tả sự biến đổi tần số allele a ở ba quần thể (1), (2), (3) của một loài chuột đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên qua các thế hệ. Trong đó, allele A quy định màu lông đen có ưu thế thích nghi hơn và trội hoàn toàn so với allele a quy định màu lông trắng. Biết kích thước ban đầu của các quần thể (1), (2), (3) lần lượt là 20, 1000, 20 cá thể.

a) Tần số allele a của quần thể (3) biến động ít hơn so với quần thể (2).
b) Yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải toàn allele trội có lợi ra khỏi quần thể.
c) Ở thế hệ 50, quần thể (3) chỉ toàn các cá thể có kiểu gene AA.
d) Ở thế hệ 35, quần thể (1) chỉ toàn các cá thể có kiểu hình lông trắng.
Hình dưới đây biểu thị sự biến động về nhiệt độ giả định cao nhất và thấp nhất theo tháng ở một vùng. Thời gian sinh trưởng từ khi bắt đầu nuôi trong môi trường tự nhiên đến khi xuất chuồng của các giống vật nuôi A, B, C và D tối thiểu là 160 ngày. Bảng dưới đây cho biết giới hạn sinh thái về nhiệt độ của bốn giống vật nuôi này. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của môi trường không ảnh hưởng đến sức sống của các giống vật nuôi đang nghiên cứu. Khi nhiệt độ môi trường thấp hơn giới hạn dưới hoặc cao hơn giới hạn trên của mỗi giống vật nuôi thì chúng sẽ bị chết.

a) Giống A phù hợp để chăn thả ở vùng này.
b) Có thể nuôi giống D từ tháng hai để đảm bảo năng suất khi xuất chuồng là cao nhất.
c) Để đảm bảo đủ thời gian xuất chuồng, giống C là phù hợp nhất chăn thả ở vùng này.
d) Không thể nuôi được giống B trong 160 ngày để xuất chuồng ở vùng này.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST lưỡng bội của loài này chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Ở một loài động vật, xét một gene trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang allele a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang allele a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang allele đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Biết mỗi cặp gene quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các gene trên NST liên kết hoàn toàn với nhau. Thực hiện phép lai P: AaBb\[\frac{{De}}{{dE}}\] \( \times \) AaBb\[\frac{{De}}{{dE}}\]. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
Biết mỗi cặp gene quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các gene trên NST liên kết hoàn toàn với nhau. Thực hiện phép lai P: AaBb\[\frac{{De}}{{dE}}\] \( \times \) AaBb\[\frac{{De}}{{dE}}\]. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền, xét tính trạng nhóm máu. Tỉ lệ người có nhóm máu O trong quần thể là 16%, tỉ lệ người có nhóm máu B là 33%. Hai người có nhóm máu B trong quần thể lấy nhau, xác suất để họ sinh được một người con trai có nhóm máu O là bao nhiêu?
Hình dưới đây minh hoạ một quần xã sinh vật, các kí hiệu 10A, 20B,... là số lượng cá thể mỗi loài A, B,...

Độ phong phú của loài E gấp bao nhiêu lần độ phong phú của loài D trong quần xã? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).







