Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học có đáp án (Đề 3)
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Hình bên dưới mô tả 4 loại nucleotide cấu tạo nên nucleic acid. Cặp nucleotide nào có thể liên kết với nhau bằng liên kết hydrogene trong phân tử DNA mạch kép?

(4) và (2).
(1) và (3).
(2) và (3).
(3) và (4).
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?
Kì trung gian.
Kì giữa.
Kì đầu.
Kì cuối.
Hình ảnh sau đây mô tả cơ chế dẫn đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Nhận định nào sau đây đúng với hình này?

Một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra và gắn lại vào vị trí khác tạo ra đột biến chuyển đoạn.
Một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra và quay 180o và gắn lại vị trí đó tạo ra đột biến đảo đoạn.
Kết quả đột biến tạo ra nhiễm sắc thể chứa 2 gene FG có khả năng hoạt động mạnh hơn.
Kết quả đột biến tạo ra nhiễm sắc thể chứa 2 gene FG không còn khả năng hoạt động nữa.
Đột biến nào khi xảy ra không làm thay đổi số nucleotide nhưng lại làm thay đổi số liên kết hydrogen trong gene?
Đột biến thay thế cặp A - T bằng G - C.
Đột biến mất một cặp nucleotide (mất cặp A - T hoặc G - C).
Đột biến thay thế cặp G - C bằng C - G.
Đột biến thêm một cặp nucleotide (thêm cặp A - T hoặc G - C).
Mạch máu nào chứa máu có hàm lượng oxygen lớn nhất?
Mạch 1.
Mạch 3.
Mạch 2.
Có thể mạch 1 hoặc mạch 2.
Hãy chọn phát biểu đúng về sự có mặt của các chất ở trong các mạch máu (1), (2), (3).
Sau khi ăn, mạch (1) sẽ có mức lipid tăng lên đầu tiên.
Sau khi ăn, mạch (2) sẽ có lượng vitamin A tăng lên đầu tiên.
Sau khi ăn, mạch (2) sẽ có mức glucose tăng lên đầu tiên.
Sau khi ăn, mạch (3) sẽ có lượng vitamin B tăng lên đầu tiên.
Một gene có hai allele (A và a). Một quần thể ngẫu phối có tần số allele A là 0,6. Tần số kiểu gene dị hợp tử của quần thể này là bao nhiêu?
0,36.
0,16.
0,48.
0,40.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây sẽ cho phép dự đoán được quy luật di truyền của tính trạng bệnh?
Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Nghiên cứu di truyền phân tử.
Nghiên cứu phả hệ.
Nghiên cứu di truyền quần thể.
Hoạt động nào sau đây của con người đang góp phần làm suy thoái vốn gene của loài người?
Liệu pháp gene.
Di truyền tư vấn.
Trồng cây xanh.
Gây ô nhiễm môi trường.
Phát biểu nào sau đây không phải là mục đích của lai hữu tính?
Tạo ưu thế lai.
Tạo giống mới.
Tạo sinh vật biến đổi gene.
Tạo dòng thuần.
Hình 1 và hình 2 tương ứng với quá trình nào sau đây?
1 là quá trình nhân đôi, 2 là quá trình phiên mã.
1 là quá trình phiên mã, 2 là quá trình nhân đôi.
1 là quá trình dịch mã, 2 là quá trình phiên mã.
1 là quá trình phiên mã, 2 là quá trình dịch mã.
Điểm giống nhau giữa quá trình 1 và 2 là
đều có mạch gốc làm khuôn là phân tử DNA.
đều có sự tham gia của tRNA.
đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
đều thực hiện trong nhân tế bào
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li là
cách li trước hợp tử, cách li tập tính.
cách li sau hợp tử, cách li tập tính.
cách li trước hợp tử, cách li cơ học.
cách li sau hợp tử, cách li sinh thái.
Hình dưới đây mô tả tổ chức sống nào sau đây?

Quần thể.
Quần xã.
Hệ sinh thái.
Sinh quyển.
Phát biểu nào sau đây về đặc trưng cấu trúc không gian của quần xã là không đúng?
Do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố sinh thái nên sự phân bố của các loài trong không gian cũng khác nhau.
Sự phân bố thường có xu hướng làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài sinh vật và nâng cao hiệu quả của việc sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Các loài sinh vật phân bố theo cấu trúc không gian tương ứng với điều kiện sinh thái và nơi có nguồn sống phù hợp.
Có hai kiểu phân bố của các loài trong không gian: theo chiều ngang và theo chiều thẳng đứng.
Sự ấm lên toàn cầu không gây ra hậu quả nào dưới đây?
Tan băng ở các cực của Trái Đất.
Thời tiết khắc nghiệt như: mưa bão, lũ lụt, hạn hán,...
Suy giảm đa dạng sinh học.
Tăng số lượng các loài động vật.
Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là
năng lượng sinh học.
năng lượng từ than đá, dầu mỏ.
năng lượng thuỷ triều.
năng lượng Mặt Trời.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Sự chuyển hoá vật chất diễn ra trước, sự chuyển hoá năng lượng diễn ra sau.
Trong quá trình chuyển hoá, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát vào khoảng 90%.
Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Quan sát hình sau:

a) Không diễn ra quá trình quang hợp khi lượng CO2 hấp thụ nhỏ hơn 0.
b) Lượng CO2 hấp thụ bằng 0 khi cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
c) Cường độ quang hợp đạt cực đại ở điểm bão hoà ánh sáng.
d) Cường độ quang hợp có thể giảm khi vượt qua điểm bão hoà ánh sáng.
Ở người, allele A quy định có kháng nguyên Xg trên bề mặt hồng cầu là trội hoàn toàn so với allele a quy định không có kháng nguyên Xg; allele B quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh da vảy. Hai gene này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và cách nhau 10 cM. Một người phụ nữ (H) có kháng nguyên Xg và da bình thường lấy một người đàn ông không có kháng nguyên Xg và bị bệnh da vảy sinh ra một người con gái (M) có kháng nguyên Xg và da bình thường. (M) kết hôn với người chồng (N) không có kháng nguyên Xg và da bình thường. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về hai tính trạng này là đúng?
a) Kiểu gene của người (H) và người (M) có thể giống nhau.
b) Cặp vợ chồng (M) - (N) có thể sinh con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.
c) Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao tử XAb chiếm tỉ lệ 45%.
d) Trong quần thể có tối đa 10 loại kiểu gene về hai tính trạng này.
Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, sau một biến cố địa chất đã xuất hiện một khe nứt lớn tách khu rừng thành hai khu vực khác nhau và chia cắt quần thể sóc này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau hơn. Theo thời gian, quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này.
a) Khe nứt lớn sau biến cố là trở ngại sinh học chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
b) Khe nứt lớn là nguyên nhân tạo ra sự khác biệt vốn gene giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
c) Theo thời gian, quá trình trên có thể dẫn đến hình thành hai loài sóc (loài A và loài B) khác nhau.
d) Nếu đã hình thành 2 loài A và B, con người có thể xây dựng một khu bảo tồn, thu gom các cá thể sóc về khu bảo tồn đó, khi này các cá thể sóc của loài A và B có thể giao phối và tạo con lai hữu thụ bình thường.
Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Hình dưới đây thể hiện sự thay đổi mức độ che phủ của một số loài điển hình, hàm lượng chất thải, mật độ ốc/m2 và độ giàu loài trong quần xã trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Biết rằng các yếu tố môi trường không ảnh hưởng nhiều đến cấu trúc của quần xã.

a) Bèo tấm và tảo là thức ăn chủ yếu của ốc bươu vàng.
b) Từ ngày 0 đến 20 ngày số lượng bèo tấm và tảo tăng cao do giảm sự cạnh tranh với lúa nước.
c) Mật độ ốc tăng cao là nguyên nhân làm số lượng bèo tấm và tảo giảm mạnh từ ngày 20 đến ngày 60.
d) Sau thu hoạch, việc bổ sung thiên địch như thả vịt ăn ốc sẽ giúp hạn chế sự phá hoại của ốc ở lứa sau.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Sự khác nhau về các nhân tố sinh thái giữa hai ổ sinh thái dẫn đến chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau. Qua thời gian sự sai khác về vốn gene giữa hai quần thể ngày càng lớn dần. Lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Cho các sự kiện sau đây:
1. Vốn gene của 2 quần thể biến đổi theo các hướng khác nhau dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
2. Quần thể thường xuyên phát sinh các biến dị và chịu tác động của các nhân tố tiến hóá.
3. Một loài ban đầu đã tách ra 2 quần thể sống ở hai ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
4. Hai quần thể hình thành cơ chế cách li sinh sản kết quả hình thành nên loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
Hình dưới đây mô tả cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở operon lac của vi khuẩn E.coli trong môi trường có lactose.

Khi môi trường có lactose, protein ức chế sẽ không bám vào được vùng O, RNA polymerase liên kết vào P, nhờ đó quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra tổng hợp nên các enzyme giúp vi khuẩn chuyển hóa và sử dụng đường lactose. Enzyme này tương ứng với vị trí nào trên hình 8?
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gene AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ các loại giao tử khác nhau có thể tạo ra?
Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là bao nhiêu?
Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp nhân các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ nhiễm sắc thể của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các nhiễm sắc thể của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gene trên nhiễm sắc thể, có ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về nhiễm sắc thể và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng dưới đây như sau:

Ghi chú: +: protein được biểu hiện/có nhiễm sắc thể; -: protein không được biểu hiện/không có nhiễm sắc thể.
Gene mã hóa protein Q nằm trên nhiễm sắc thể số mấy?
Hình bên mô tả ba kiểu phân bố cá thể của quần thể trong môi trường thuộc ba loài giả định trong diện tích như nhau là 10 m2. Số lượng cá thể của kiểu phân bố thể hiện hiệu quả nhóm là bao nhiêu? (mỗi kí hiệu trong hình biểu thị 1 cá thể).








