vietjack.com

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 6)
Quiz

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 6)

2
2048.vn Content
ToánLớp 122 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3 + \frac{1}{x}\). Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

\({F_1}\left( x \right) = 3x - \frac{1}{{{x^2}}}\).

\({F_2}\left( x \right) = 3x + \ln x\).

\({F_3}\left( x \right) = 3x + \frac{1}{{{x^2}}}\).

\({F_4}\left( x \right) = 3x - \ln x\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right) = {x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_1^2 {\left( {2 + f\left( x \right)} \right)dx} \) bằng

\(7\).

\(9\).

\(\frac{{15}}{4}\).

\(\frac{{23}}{4}\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)\(f\left( a \right) = 2,f\left( b \right) = - 4\). Tính \(T = \int\limits_a^b {f'\left( x \right)dx} \).

\(T = - 6\).

\(T = 2\).

\(T = 6\).

\(T = - 2\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y = {x^2},y = x\) và các đường thẳng \(x = 0;x = 1\) được tính bởi công thức

\(S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^2} - x} \right|} dx\).

\(S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} + x} \right|} dx\).

\(S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^2} + x} \right|} dx\).

\(S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - x} \right|} dx\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính \(I = \int\limits_0^1 {\left( {\frac{1}{{2x + 1}} + 3\sqrt x } \right)} dx\).

\(2 + \ln \sqrt 3 \).

\(4 + \ln 3\).

\(2 + \ln 3\).

\(1 + \ln \sqrt 3 \).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \({S_1};{S_2}\) là diện tích của hình phẳng tương ứng như trong hình vẽ. Biết \({S_1} = 4\)\({S_2} = \frac{4}{3}\). Tính \(\int\limits_1^6 {f\left( x \right)dx} \).

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \({S_1};{S_2}\) là diện tích của hình phẳng tương ứng (ảnh 1)

\(I = \frac{{11}}{3}\).

\(I = \frac{{16}}{3}\).

\(I = \frac{8}{3}\).

\(I = \frac{{10}}{3}\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 3z + 1 = 0\). Hỏi vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

\(\left( {1; - 2; - 3} \right)\).

\(\left( {1;2;3} \right)\).

\(\left( { - 2;3;1} \right)\).

\(\left( {2; - 2;4} \right)\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian\[Oxyz\], mặt phẳng \[\left( \alpha \right):x - y + 2z - 3 = 0\]đi qua điểm nào dưới đây?

\[M\left( {1;1;\frac{3}{2}} \right)\].

\[N\left( {1; - 1; - \frac{3}{2}} \right)\].

\[P\left( {1;6;1} \right)\].

\[Q\left( {0;3;0} \right)\].

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {3;0;0} \right),B\left( {0;1;0} \right),C\left( {0;0; - 2} \right)\). Mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình là:

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{{ - 1}} + \frac{z}{2} = 1\).

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{1} + \frac{z}{{ - 2}} = 1\).

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{1} + \frac{z}{2} = 1\).

\(\frac{x}{{ - 3}} + \frac{y}{1} + \frac{z}{2} = 1\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0;0;1} \right),B\left( {1;2;3} \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(AB\) có phương trình là

\(x + 2y + 2z - 11 = 0\).

\(x + 2y + 2z - 2 = 0\).

\(x + 2y + 4z - 4 = 0\).

\(x + 2y + 4z - 17 = 0\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], khoảng cách giữa hai mặt phẳng \[\left( P \right):x + 2y + 2z - 8 = 0\]\[\left( Q \right):x + 2y + 2z - 4 = 0\] bằng

1.

\[\frac{4}{3}\].

2.

\[\frac{7}{3}\].

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho ba điểm \[A\left( {2;0;0} \right)\], \[B\left( {0;3;0} \right)\], \[C\left( {0;0; - 1} \right)\]. Phương trình của mặt phẳng \[\left( P \right)\] qua \[D\left( {1;1;1} \right)\]và song song với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\]

\[2x + 3y - 6z + 1 = 0\].

\[3x + 2y - 6z + 1 = 0\].

\[3x + 2y - 5z = 0\].

\[6x + 2y - 3z - 5 = 0\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack