vietjack.com

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)
Quiz

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
13 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = - \cos x + C\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(f\left( x \right) = - \sin x\).

\(f\left( x \right) = - \cos x\).

\(f\left( x \right) = \sin x\).

\(f\left( x \right) = \cos x\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]liên tục trên \[\left[ {a;b} \right]\]. Mệnh đề nào đúng?

\[\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_b^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} \].

\[\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} \].

\[\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x = 2\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}\left( {2x} \right)} } \].

\[\int\limits_a^b {2024f\left( x \right){\rm{d}}x = 0} .\]

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right) = {x^2}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_1^3 {\left[ {1 + f(x)} \right]dx} \) bằng

\(10\).

\(8\).

\(\frac{{26}}{3}\).

\(\frac{{32}}{3}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\). Gọi \(V\) là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) xung quanh trục \(Ox\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(V = \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} \).

\(V = \pi \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} \).

\(V = \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} \).

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} \).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {3x + 1} \right)\left( {x + 3} \right){\rm{d}}x} \)bằng

\(12\).

\(9\).

\(5\).

\(6\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cắt một vật thể bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục \[Ox\]tại \(x = 1\)\(x = 2\). Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục \[Ox\] tại điểm có hoành độ \(x\) (\(1 \le x \le 2\)) cắt vật thể đó có diện tích \(S\left( x \right) = 2024x\). Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng trên.

\(V = 3036\).

\(V = 3036\pi \).

\(V = 1518\).

\(V = 1518\pi \).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,2x - y + z - 3 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 2;1;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2;1;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3; - 1; - 1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( { - 2;1; - 1} \right)\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\).

\(\vec j = \left( {0;\,1;\,0} \right)\).

\(\vec n = \left( {1;0;1} \right)\).

\(\vec i = \left( {1;0;0} \right)\).

\(\vec k = \left( {0;0;1} \right)\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + 3y + 6z + 6 = 0.\) Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)?

\(M\left( { - 3;0;0} \right)\).

\(N\left( {1; - 1;0} \right)\).

\(P\left( {0; - 2;0} \right)\).

\(Q\left( {0;0; - 1} \right)\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \[M\left( {1;2; - 4} \right)\]\[M'\left( {5;4;2} \right)\]. Biết rằng \[M'\] là hình chiếu vuông góc của \[M\] lên mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\], khi đó mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\] có một vectơ pháp tuyến là

\[\overrightarrow n \left( {2; - 1;3} \right)\].

\[\overrightarrow n \left( {3;3; - 1} \right)\].

\[\overrightarrow n \left( {2;1;3} \right)\].

\[\overrightarrow n \left( {2;3;3} \right)\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + z - 6 = 0\). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {1\,;\,2\,;\,1} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {3\,;\,4\,;\, - 5} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( Q \right):x + 2y + z + 5 = 0\).

Cho \(I\left( {1\,;\,7\,;\,3} \right)\), khi đó \(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \sqrt 6 \).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {2; - 1;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng đi qua \(M\) và song song với \(\left( P \right)\)

\(3x - 2y + z + 11 = 0\).

\(2x - y + 3z - 14 = 0\).

\(3x - 2y + z - 11 = 0\).

\(2x - y + 3z + 14 = 0\).

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \(A\left( {1;\,2;\,1} \right),B\left( {3;\,4;\,0} \right)\), mặt phẳng \(\left( P \right):ax + by + cz + 46 = 0\). Biết rằng khoảng cách từ \(A,\,B\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) lần lượt bằng \(6\)\(3\). Giá trị của biểu thức \(T = a + b + c\) bằng

\( - 3\).

\( - 6\).

\(3\).

\(6\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack