vietjack.com

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 01 có đáp án
Quiz

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 01 có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 79 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn y là hàm số của x

x + 3y = 7;

x2 + y2 = 5;

\(y = \sqrt {{x^2} - 2} \);

\(y = \frac{2}{x}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số dưới dạng bảng như sau:

x

1

2

3

4

5

y

1

3

5

7

9

Giá trị của hàm số y tại x = 3 là

2

3

5

7

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình dưới.

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình dưới. Hàm số trên đồng biến trên khoảng (ảnh 1)

Hàm số trên đồng biến trên khoảng

(0; 1);

(1; + ∞);

(0; + ∞);

(– ∞; 0).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có tập xác định là

(1; 2);

[1; 2];

{1; 2};

ℝ \ {1; 2}.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = 2\sqrt {{x^2} - 5x} \). Giá trị của hàm số tại x = 10 là

20;

\(10\sqrt 2 \);

\[2\sqrt {10} \];

Không tồn tại.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số bậc hai?

y = x2 – 5x + 3;

y = 1 – 2x2 + 4x;

y = x(x2 + x + 1);

y = 7 – x2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc hai y = 2x2 + 3x – 8. Hoành độ đỉnh của đồ thị hàm số bậc hai này là

\( - \frac{3}{4}\);

\(\frac{3}{4}\);

\(\frac{3}{2}\);

\( - \frac{3}{2}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số bậc hai y = 2 – 3x2 + 4x có hệ số tự do là

2;

– 3;

4;

– 2.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc hai f(x) = 2x2 – 8x + 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 2), nghịch biến trên khoảng (2; + ∞);

Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 4), nghịch biến trên khoảng (4; + ∞);

Hàm số đồng biến trên khoảng (4; + ∞), nghịch biến trên khoảng (– ∞; 4);

Hàm số đồng biến trên khoảng (2; + ∞), nghịch biến trên khoảng (– ∞; 2).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định parabol y = ax2 + c, biết rằng parabol này đi qua hai điểm A(1; 1) và B(2; – 2).

y = – x2 + 2;

y = x2 + 2;

y = 2x2 – 1;

y = 2x2 + 1.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

f(x) = 3x2 + x – 4 là tam thức bậc hai;

f(x) = 3x – 5 là tam thức bậc hai;

f(x) = 2x3 + 3x – 2 là tam thức bậc hai;

f(x) = (x2)2 – x2 + 3 là tam thức bậc hai.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) = ax2 + bx + c, (a ≠ 0) và ∆ = b2 – 4ac. Cho biết dấu của ∆ khi f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ℝ.

∆ ≤ 0;

∆ = 0;

∆ > 0;

∆ < 0.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam thức f(x) = x2 – 8x + 16. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Phương trình f(x) = 0 vô nghiệm;

f(x) > 0 với mọi x ℝ;

f(x) ≥ 0 với mọi x ℝ;

f(x) < 0 khi x < 4.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

x2 – 3x + 2 > 0 khi x (– ∞; 1) (2; + ∞);

x2 – 3x + 2 ≤ 0 khi x [1; 2];

x2 – 3x + 2 < 0 khi x [1; 2);

x2 – 3x + 2 ≥ 0 khi x (– ∞; 1] [2; + ∞).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình x2 – 7x + 10 < 0 là

S = (– ∞; 2] [5; + ∞);

S = (– ∞; 2) (5; + ∞);

S = [2; 5];

S = (2; 5).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\] là tập nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2;

Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\] là tập hợp các nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2 thỏa mãn bất phương trình dx + e ≥ 0;

Mọi nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2 đều là nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\];

Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\] là tập hợp các nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2 thỏa mãn bất phương trình ax2 + bx + c ≥ 0.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \] là tập nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = dx2 + ex + f;

Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \] là tập nghiệm của phương trình (ax2 + bx + c)2 = (dx2 + ex + f)2;

Mọi nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = dx2 + ex + f đều là nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \];

Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \] là tập hợp các nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = dx2 + ex + f thỏa mãn bất phương trình ax2 + bx + c ≥ 0 (hoặc dx2 + ex + f ≥ 0).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - 3{x^2}} = 2x - 1\)

0

1

2

3

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào sau đây là một nghiệm của phương trình\(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt {{x^2} - 3} \)?

2;

4;

12;

20.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 3 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là

\(\overrightarrow n = \left( {1;\,\, - 2} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( {1;\,\,2} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( {2;\,\, - 1} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( {2;\,\,1} \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d: 3x – 2y + 4 = 0?        

A(1; 2);

B(0; 2);

C(2; 0);

D(2; 1).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(3; 1) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {3;\,\, - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = 1 - t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = 1 + t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A(2; – 2) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {1;\,\,3} \right)\) làm vectơ pháp tuyến là

x – y + 2 = 0;

– 3x + y + 4 = 0;

x – 3y + 4 = 0;

x + 3y + 4 = 0.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 9 - 2t\end{array} \right.\). Phương trình tổng quát của đường thẳng d là

2x + y – 1 = 0;

– 2x + y – 1 = 0;

x + 2y + 1 = 0;

2x + 3y – 1 = 0.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(– 2; 3) và B(4; – 1). Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng AB?

x + y – 3 = 0;

y = 2x + 2;

\(\frac{{x - 4}}{6} = \frac{{y - 1}}{{ - 4}}\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng

1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0.

và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\end{array} \right.\] (*).

Khi đó, ∆­1 song song với ∆2 khi và chỉ khi

hệ (*) có vô số nghiệm;

hệ (*) vô nghiệm;

hệ (*) có nghiệm duy nhất;

hệ (*) có hai nghiệm.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho điểm M(x0; y0) và đường thẳng ∆: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ∆, kí hiệu là d(M, ∆), được tính bởi công thức

\[d\left( {M,\,\,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\];

\[d\left( {M,\,\,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\];

\[d\left( {M,\,\,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {x_0^2 + y_0^2} }}\];

\[d\left( {M,\,\,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {x_0^2 + y_0^2} }}\].

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng

1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0,

với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {{a_1};\,\,b{ & _1}} \right)\)\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {{a_2};\,\,b{ & _2}} \right)\) tương ứng. Khi đó góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định bởi công thức

\(\cos \varphi = \cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);

\(\cos \varphi = - \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = - \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = - \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);

\(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);

\(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + a_2^2} \cdot \sqrt {b_1^2 + b_2^2} }}\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ điểm A(1; 1) đến đường thẳng d: 5x – 12y – 6 = 0 là

13;

– 13;

– 1;

1.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc giữa hai đường thẳng a: \(\sqrt 3 \)x – y + 7 = 0 và b: x – \(\sqrt 3 \)y – 2 = 0 là

30°;

90°;

60°;

45°.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

2x2 + y2 – 6x – 6y – 8 = 0;

x2 + 2y2 – 4x – 8y – 12 = 0;

x2 + y2 – 2x – 8y + 18 = 0;

2x2 + 2y2 – 4x + 6y – 12 = 0.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường tròn (x + 1)2 + (y – 2)2 = 16 có bán kính bằng bao nhiêu?

16;

4;

256;

8.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm I(– 1; 2), có bán kính bằng 5?

(x – 1)2 + (y + 2)2 = 25;

(x + 1)2 + (y + 2)2 = 25;

(x + 1)2 + (y – 2)2 = 25;

(x – 1)2 + (y – 2)2 = 25.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x + 4y – 10 = 0 là

(x – 3)2 + (y – 4)2 = 9;

(x + 3)2 + (y – 4)2 = 9;

(x – 3)2 + (y – 4)2 = 3;

(x + 3)2 + (y + 4)2 = 3.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 2)2 = 5. Tiếp tuyến tại điểm M(1; 0) thuộc đường tròn (C) có phương trình là

y = – 2;

x = 1;

x + 2y – 1 = 0;

x – 2y – 1 = 0.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack