2048.vn

Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 12
Quiz

Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 12

A
Admin
ToánLớp 79 lượt thi
6 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 1.1. Tìm \(x,\) biết:

     a) \(\frac{2}{{ - x}} = \frac{4}{7}\);             b) \(\frac{{0,25}}{{x + 2}} = \frac{{x + 2}}{4}\) (với \(x \ne  - 2\)).

1.2. Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích lần lượt là \(5\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) và \(7\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Tính khối lượng của mỗi thanh kim loại, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất \(15,6\,\,{\rm{g}}\).

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 2.1. Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{x + {y^2}}}{5} + xy\) tại \(x = 1,y = 3\).

 2.2. Cho hai đa thức: \(M\left( x \right) = 2{x^4} - 3{x^3} - x + 7{x^3} - 5x + 1\);

 \(N\left( x \right) = - 2{x^3} + {x^2} + 3{x^4} + 5x - 2{x^4} - 6 + x\).

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của hai đa thức \(N\left( x \right)\).

c) Tìm đa thức \(Q\left( x \right)\) sao cho \(Q\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\). Tìm \(x\) để \(Q\left( x \right) = 3{x^4} + 2{x^3} + 4\).

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có \(28\) chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1,2,3,\)\(4,5,....,27,28\). Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.

     a) Viết tập hợp \(A\) gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

     b) Tính xác suất của biến cố \(B\): “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho \(5\)”.

     c) Tính xác suất của biến cố \(C\): “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và khi chia

         2 hay chia 5 đều dư 1”.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài \(2,5{\rm{ m}}\). Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể \(150\) thùng nước, mỗi thùng chứa \(15\) lít nước thì mực nước của bể dâng cao \(0,5{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

     a) Tính chiều rộng của bể nước.

     b) Người ta đổ thêm \(120\) thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \(ABC\) \(\left( {AB < AC} \right)\) có đường cao \(AH\).

     a) Chứng minh \(\widehat {BAH} < \widehat {HAC}\).

     b) Trên đoạn thẳng \(HC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(HD = HB\). Chứng minh tam giác \(ABD\) là tam giác cân.

     c) Từ \(D\) kẻ \(DE \bot AC\), từ \(C\) kẻ \(CF \bot AD\). Chứng minh ba đường thẳng \(AH,DE,CF\) đồng quy.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng mua một số gói tăm để ủng hộ. Lúc đầu, số gói tăm dự định chia cho ba lớp lần lượt tỉ lệ với \(5;6;7\) nhưng sau có sự thay đổi nên đã chia theo tỉ lệ \(4;5;6\) và do đó có một lớp nhận được nhiều hơn dự định \(4\) gói tăm. Tính tổng số gói tăm mà ba lớp đã mua.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack