2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 710 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tỉ số nào sau đây có thể lập thành tỉ lệ thức?

\(3:4\) và \(5:6.\)

\(3:4\) và \(7:5.\)

\(7:5\) và \(14:10.\)

\(14:10\) và \(5:6.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu có dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{4}\) thì điều nào sau đây là đúng?

\(x:y:z = 2:3:4.\)

\(a:b:c = 2:3:4.\)

\(a:b:c = 4:3:2.\)

\(x:y:z = 4:3:2.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \(x\) và \(y\) tỉ lệ thuận với nhau có các giá trị tương ứng trong bảng sau:

Cho biết   x   và   y   tỉ lệ thuận với nhau có các giá trị tương ứng trong bảng sau:  x    2    − 3    y    4    Giá trị ở ô trống trong bảng là (ảnh 1)

Giá trị ở ô trống trong bảng là

\( - 2.\)

\(6.\)

\( - 6.\)

\(2.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với nhau. Khi \(x = - 6\) thì \(y = 8\). Vậy khi \(y = 12\) thì \(x\) bằng

\( - 4.\)

\(4.\)

\(16.\)

\( - 16.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số chứa cả biến \(x\) và \(y\)?

\(x - y.\)

\({x^2} - 3x.\)

\({y^3} - 7y + 2.\)

\(x + 2{x^3} - 2z.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức biểu thị quãng đường Dung đi được trong \(x\) giờ với vận tốc \(40{\rm{ km/h}}\) là

\(40.x.\)

\(40 + x.\)

\(40:x.\)

\(\frac{x}{{40}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức \(P\left( x \right) = 1 - 9{x^4} + \frac{1}{3}{x^3} + x - 1\) có hệ số tự do là

\(1.\)

\( - 1.\)

\(0.\)

\( - 2.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức biểu thị “Tích của \(x\) và \(y\)” là

\(x.y.\)

\(x + y.\)

\(x - y.\)

\(\frac{x}{y}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 5{\rm{ cm, }}BC = 8{\rm{ cm, }}AC = 10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Khẳng định nào dưới đây là đúng?

\(\widehat B < \widehat C < \widehat A.\)

\(\widehat C < \widehat A < \widehat B.\)

\(\widehat C < \widehat B < \widehat A.\)

\(\widehat A < \widehat B < \widehat C.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu…..”

lớn hơn.

ngắn nhất.

nhỏ hơn.

bằng nhau.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây không thể là cạnh của một tam giác?

\(3{\rm{ cm, 4 cm, 5 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{6 cm, 9 cm, 12 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{2 cm, 4 cm, 6 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{5 cm, 8 cm, 10 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(G\) là giao của hai trung tuyến \(BM\) và \(CN\) của tam giác \(ABC\) trong hình vẽ.

Cho   G   là giao của hai trung tuyến   B M   và   C N   của tam giác   A B C   trong hình vẽ.    Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(CG = \frac{{GN}}{2}.\)

\(GM = \frac{{GB}}{3}.\)

\(GB = \frac{2}{3}GC.\)

\(GN = \frac{{GC}}{2}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Cường mua \(39\) mớ rau gồm ba loại: rau muống giá \(6\) nghìn đồng một mớ, rau cải giá \(8\) nghìn đồng một mớ, rau đay giá \(4\) nghìn đồng một mớ. Biết rằng số tiền bác Cường mua mỗi loại rau là như nhau. Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số mớ rau bác Cường mua gồm rau muống, rau cải và rau đay.

a) Điều kiện của \(x,y,z\) là \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\) và \(x,y,z < 39.\)

b) Phương trình biểu diễn tổng số rau bác Cường mua là \(x + y + z = 39\).

c) Số tiền bác Cường mua mỗi loại rau là như nhau nên ta có tỉ lệ thức \(\frac{x}{6} = \frac{y}{8} = \frac{z}{4}.\)

d) Loại rau bác Cường mua nhiều nhất là rau đay với \(12\) mớ.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(\Delta ABC\) và \(M\) là một điểm nằm trong tam giác. Gọi \(I\) là giao điểm của đường thẳng \(BM\) và cạnh \(AC\).

a) \(MA < MI + IA.\)

b) \(MA + MB < IA + IB.\)

c) \(IA + IB < CA + CB.\)

d) \(MA + MB < CA + CB.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\frac{x}{3} = \frac{y}{5}\) và \(x + y = 24\). Tính giá trị của \(3x + 5y\).

Trả lời:

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một trại chăn nuôi gồm gà, vịt và heo. Biết số con gà, vịt và heo lần lượt tỉ lệ với \(6;5;4\) và tổng số con là \(150\) con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con heo?

Trả lời:

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(Q\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{3}{x^2} - 3x + \frac{1}{2}\). Tính giá trị của \(Q\left( 3 \right) - Q\left( { - 3} \right).\)

Trả lời:

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) có \(AD\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) \(\left( {D \in BC} \right)\). Kẻ \(DF \bot AC\) tại \(F\). Hỏi khoảng cách từ \(D\) đến đường thẳng \(AC\) bằng bao nhiêu centimet? Biết rằng \(BD = 2{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Trả lời:

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Ông Bình có một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là \(20{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Chiều dài và chiều rộng miếng đất tỉ lệ với \(9\) và \(5.\) Ông tính làm hàng rào xung quanh miếng đất bằng kẽm gai với giá \(5{\rm{ }}500\) đồng trên \(1{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Tính chu vi mảnh vườn và số tiền ông Bình làm hàng rào biết rằng công rào và chi phí cọc là \(2{\rm{ }}500{\rm{ }}000\) đồng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho tam giác \(ABC\) có \(M\) là trung điểm của \(AC\). Trên đoạn \(BM\) lấy điểm \(K\) sao cho \(MK = \frac{1}{2}KB\). Điểm \(H\) thuộc tia đối của tia \(MK\) sao cho \(BH = 2BK.\) Gọi \(I\) là điểm thuộc cạnh \(AC\) và \(IC = \frac{1}{3}CA\). Đường \(KI\) cắt \(HC\) ở \(E\).

a) Chứng minh \(I\) là trọng tâm của \(\Delta HKC\) và \(E\) là trung điểm của \(HC.\)

b) Tính các tỉ số \(\frac{{IE}}{{IK}};\frac{{MI}}{{AC}}\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho hai đa thức:

\(F\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 2{x^3} - 4 + 4x - 2{x^3} - 1\) và \(G\left( x \right) = 13 - 12{x^3} + 1 - x + 12{x^3} + {x^2} + 3x\).

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo chiều giảm dần lũy thừa của biến.

b) Biết rằng \(H\left( x \right) + F\left( x \right) = G\left( x \right)\). Tính \(H\left( {\frac{1}{2}} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack