Đề kiểm tra Tổng và hiệu của hai vectơ (có lời giải) - Đề 2
22 câu hỏi
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Cho bốn điểm phân biệt\[A,B,C,D\]. Vectơ tổng \[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} \] bằng
\(\overrightarrow 0 \).
\(\overrightarrow {AC} \).
\(\overrightarrow {BD} \).
\(\overrightarrow {BA} \).
Cho tam giác \[ABC\]. Gọi \[M,N,P\] lần lượt là trung điểm của \[AB,BC,CA\]. Vectơ tổng \[\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NP} \] bằng
\(\overrightarrow {BP} \).
\(\overrightarrow {MN} \).
\(\overrightarrow {CP} \).
\(\overrightarrow {PA} \).
Cho hình bình hành \[ABCD\] và gọi I là giao điểm của hai đường chéo. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\[\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {IB} \].
\[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD} \].
\(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {IB} \).
\[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {IA} = \overrightarrow {BI} \].
Cho hình bình hành \[ABCD\] và gọi I là giao điểm của hai đường chéo. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
\[\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {IB} \].
\[\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BI} = \overrightarrow {DI} \].
\(\overrightarrow {ID} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {IC} \).
\[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CI} = \overrightarrow {IA} \].
Cho tam giác \(ABC\), \(M\) là điểm thỏa \[\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow O \]. Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(M\)là trung điểm \(AB\).
\(M\) là trọng tâm \(\Delta ABC\).
\(M\) trùng \(B\).
\(A\) là trung điểm \(MB\).
Cho tứ giác \(ABCD\), \(M\) là điểm thỏa \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} \). Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(M\) trùng \(D\).
\(M\) trùng \(A\).
\(M\)trùng \(B\).
\(M\) trùng \(C\).
Cho\(ABCD\)là hình bình hành, \(M\) là điểm thỏa \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \). Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(M\) trùng \(D\).
\(M\) trùng \(A\).
\(M\)trùng \(B\).
\(M\) trùng \(C\).
Cho\(ABCD\)là hình bình hành tâm \(O\), \(M\) là điểm thỏa \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {OC} \). Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(M\) trùng \(O\).
\(M\) trùng \(A\).
\(M\)trùng \(B\).
\(M\) trùng \(C\).
Cho hình thoi ABCD có \(\widehat {BAD} = 60^\circ \) và cạnh là a. Tính độ dài \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right|\).
\(a\sqrt 3 \)
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
\(a\sqrt 2 \)
2a
Cho hình vuông ABCD có cạnh là a. O là giao điểm của hai đường chéo. Tính \(\left| {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {CB} } \right|\)
\(a\sqrt 3 \)
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
\(a\sqrt 2 \)
Với \(\forall \overrightarrow a ,\overrightarrow b \) độ dài \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|\):
Bao giờ cũng lớn hơn\(\left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\)
Không nhỏ hơn \(\left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\)
Bao giờ cũng nhỏ hơn \(\left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\)
Không lớn hơn \(\left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\)
Cho \(\Delta ABC\) đều cạnh a. Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {CB} - \overrightarrow {AC} } \right|\) bằng:
0
3a
a
\(a\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\)
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Khi đó:
a) \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \)
b) Gọi \(E\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(C\). Khi đó \(ADEC\) là hình thang.
c) \(|\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AB} | = a\sqrt 2 \)
d) \(|\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} | = a\sqrt 3 \).
Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\), có trọng tâm \(G\). Khi đó:
a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)
b) \(|\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CB} | = 2a\);
c) \(|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} | = a\sqrt 3 \);
d) \(|\overrightarrow {BG} - \overrightarrow {BC} | = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Cho \(\Delta ABC\). Khi đó:
a) \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec O\) khi điểm \(M\) là một đỉnh của hình bình hành \(ABCM\).
b) \(\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NC} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {NB} \) khi điểm \(N\) trùng với điểm \(A\).
c) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BM} - \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BA} \) khi \(M\) là trung điểm của đoạn \(AC\).
d) \(\overrightarrow {NA} - \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {ND} = \overrightarrow {CD} \) khi \(N\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(A\).
Cho sáu điểm \(A,B,C,D,E,F\). Khi đó:
a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EF} - \overrightarrow {CB} - \overrightarrow {ED} = \overrightarrow {FA} \).
b) \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AF} + \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {EF} = \overrightarrow {DE} \).
c) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \).
d) \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {EF} = \overrightarrow {AF} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {ED} \).
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Cho hai tam giác vuông \(ABC\) và \(DBC\) có chung cạnh huyền \(BC\). Gọi \(I\) là trung điểm \(BC\). Biết rằng \(BC = \sqrt 2 \) và . Tính \(|\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {ID} |\).
Cho tam giác vuông \(ABC\) có các cạnh góc vuông là \(AB = 1,AC = 2\).
Điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AM} \). Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow {AM} \)?
Cho tam giác vuông \(ABC\) có các cạnh góc vuông là \(AB = 1,AC = 2\).
Điểm \(N\) thỏa mãn \(\overrightarrow {CN} = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CI} \) với \(I\) là trung điểm \(AB\). Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow {CN} \)?
Cho hai lực \({\vec F_1},\overrightarrow {{F_2}} \) có điểm đặt \(A\) tạo với nhau góc \({45^^\circ }\), biết rằng cường độ của hai lực \({\vec F_1}\) và \({\vec F_2}\) lần lượt bằng \(60\;N,90\;N\). Tính cường độ tổng hợp của hai lực trên?
Cho tam giác vuông cân \(ABC\) tại \(A\) có \(AB = a\). Tính \(|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} |\).
Cho hình chữ nhật \(ABCD,AB = 3,AD = 4\). Tính \(|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} |\).








