vietjack.com

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán 11 CTST có đáp án - Đề 01
Quiz

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán 11 CTST có đáp án - Đề 01

2
2048.vn Content
ToánLớp 112 lượt thi
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đổi số đo của góc $\alpha = 30^\circ $ sang rađian.

$\alpha = \frac{\pi }{2}.$

$\alpha = \frac{\pi }{4}.$

$\alpha = \frac{\pi }{6}.$

$\alpha = \frac{\pi }{3}.$

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy,$cho đường tròn lượng giác như hình vẽ bên dưới. Hỏi góc lượng giác nào sau đây có số đo là $90^\circ ?$

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn lượng giác (ảnh 1)

$\left( {OA,\,\,OB'} \right).$

$\left( {OA,\,\,OA} \right).$

$\left( {OA,\,\,OB} \right).$

$\left( {OA,\,\,OA'} \right).$

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy,$ trên đường tròn lượng giác gọi điểm $M$là điểm biểu diễn của góc $\alpha = \frac{\pi }{6}.$ Lấy điểm $N$ đối xứng với $M$ qua gốc tọa độ. Hỏi $N$ là điểm biểu diễn của góc có số đo bằng bao nhiêu?

$\frac{{7\pi }}{6}.$

$\frac{{5\pi }}{6}.$

$ - \frac{\pi }{6}.$

$\frac{{4\pi }}{3}.$

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho $\alpha $ thuộc góc phần phần tư thứ nhất của đường tròn lượng giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?

$\sin \alpha > 0$.

$\cos \alpha < 0$.

$\tan \alpha < 0$.

$\cot \alpha < 0$.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào sau đây là sai?

$ - 1 \leqslant \sin \alpha \leqslant 1;\,\, - 1 \leqslant \cos \alpha \leqslant 1$.

$\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\,\,(\cos \alpha \ne 0)$.

$\tan \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\,\,(\sin \alpha \ne 0)$.

${\sin ^2}\left( {2024\alpha } \right) + {\cos ^2}\left( {2024\alpha } \right) = 2024$.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 5 }}{3}$$\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}$. Tính $\tan \alpha $.

$\tan \alpha = - \frac{3}{{\sqrt 5 }}$.

$\tan \alpha = \frac{2}{{\sqrt 5 }}$.

$\tan \alpha = - \frac{4}{{\sqrt 5 }}$.

$\tan \alpha = - \frac{2}{{\sqrt 5 }}.$

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây đúng?

$\sin \left( {2024a} \right) = 2024\sin a\cos a$.

$\sin \left( {2024a} \right) = 2024\sin \left( {1012a} \right)\cos \left( {1012a} \right)$.

$\sin \left( {2024a} \right) = 2\sin a\cos a$.

$\sin \left( {2024a} \right) = 2\sin \left( {1012a} \right)\cos \left( {1012a} \right)$.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đẳng thức sau:

1) $\cos x - \sin x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$.         2) $\cos x - \sin x = \sqrt 2 \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$.

3) $\cos x - \sin x = \sqrt 2 \cos \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)$.      4) $\cos x - \sin x = \sqrt 2 \sin \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)$.

Có bao nhiêu đẳng thức dưới đây là đồng nhất thức?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\cos 2\alpha = \frac{2}{3}$. Tính $P = {\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha $.

$P = 1$.

$P = \frac{{17}}{{81}}$.

$P = \frac{7}{9}$.

$P = \frac{9}{7}$.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tập xác định ${\text{D}}$ của hàm số $y = \frac{{1 + \sin x}}{{\cos x - 1}}.$

${\text{D}} = \mathbb{R}.$

\[{\text{D}} = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}.\]

\[{\text{D}} = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}.\]

${\text{D}} = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k2\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}.$

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D.

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của một hàm số (ảnh 1)  

Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

\[y = \cos \frac{{2x}}{3}.\]

\[y = \sin \frac{{2x}}{3}.\]

\[y = \cos \frac{{3x}}{2}.\]

\[y = \sin \frac{{3x}}{2}.\]

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số $y = 5 + 4\sin 2x\cos 2x$ có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên?

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình tương đương với phương trình ${x^2} - 1 = 0$

$x - 1 = 0$.

$2{x^2} = 2$.

${x^2} - 2 = 0$.

${x^2} + 1 = 0$.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả nghiệm của phương trình $\cos x = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}$

$x = \frac{\pi }{6} + k2\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}$.

$x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}$.

$x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}$.

$x = \pm \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}$.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả nghiệm của phương trình $\tan \left( {30^\circ - 3x} \right) = \tan 75^\circ $

$x = 45^\circ + k180^\circ ,\,\,k \in \mathbb{Z}$.

$x = - 15^\circ + k60^\circ ,\,\,k \in \mathbb{Z}$.

$x = - 15^\circ + k180^\circ ,\,\,k \in \mathbb{Z}$.

$x = - 15^\circ - k60^\circ ,\,\,k \in \mathbb{Z}$.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình lượng giác $\cos 2x = \cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)$

$ - \frac{\pi }{9}$.

$ - \frac{{5\pi }}{3}$.

$ - \frac{{7\pi }}{9}$.

$ - \frac{{13\pi }}{9}$.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] là dãy số tự nhiên lẻ theo thứ tự tăng dần và ${u_1} = 3$. Năm số hạng đầu của dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] là:

$1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9$.

$1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5$.

$3;\,\,5;\,\,7;\,\,9;\,\,11$.

$0;\,\,1;\,\,3;\,\,5;\,\,7.$

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số sau, dãy số nào không là dãy số bị chặn?

$\left( {{a_n}} \right)$ với ${a_n} = {3^n}$.

$\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_n} = \sin \left( {n\frac{\pi }{2}} \right)$.

$\left( {{b_n}} \right):2;\,\,4;\,\,6;\,\,8;\,\,10$.

$\left( {{v_n}} \right)$ với ${v_n} = \frac{1}{{n + 1}}$.

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$với ${u_n} = \frac{{n + a}}{n}$, $a$ là số thực. Tìm một giá trị của $a$ để $\left( {{u_n}} \right)$ là dãy số giảm.

$ - \frac{1}{2}$.

$1$.

$0$.

$a = - 1$.

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số được cho dưới đây, dãy số nào không phải là cấp số cộng?

${u_n} = - 4n + 9$.

${u_n} = - 2n + 19$.

${u_n} = - 2n - 21$.

${u_n} = - {2^n} + 15$.

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số được cho dưới đây, dãy số nào không phải là cấp số cộng?

${u_n} = 7 - 3n$.

${u_n} = 7 - {3^n}$.

${u_n} = \frac{7}{{{3^n}}}$.

${u_n} = 7\,.\,{3^n}$.

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số $ - 3$$23$. Xen kẽ giữa hai số đã cho $n$ số hạng để tất cả các số đó tạo thành cấp số cộng có công sai $d = 2$. Tìm $n$.

$n = 12$.

$n = 13$.

$n = 14$.

$n = 15$.

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm $n$ số hạng đầu tiên của một cấp số cộng \[{S_n} = {n^2} + 4n\] với $n \in \mathbb{N}*$. Tìm số hạng tổng quát ${u_n}$ của cấp số cộng đã cho.

${u_n} = 2n + 3$.

${u_n} = 3n + 2$.

${u_n} = 5\,.\,{3^{n - 1}}$.

${u_n} = 5\,.\,{\left( {\frac{8}{5}} \right)^{n - 1}}.$

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?

\[2;\,\,4;\,\,8;\,\,16;...\].

\[1;\,\, - 1;\,\,1;\,\, - 1;...\].

\[{1^2};\,\,{2^2};\,\,{3^2};\,\,{4^2};...\].

\[a;\,\,{a^3};\,\,{a^5};\,\,{a^7};...\,\,(a \ne 0)\].

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dãy số \[1;\,\,2;\,\,4;\,\,8;\,\,16;\,\,32;...\] là cấp số nhân với

Công bội là 3 và số hạng đầu tiên là 1.

Công bội là 2 và số hạng đầu tiên là 1.

Công bội là 4 và số hạng đầu tiên là 2.

Công bội là 2 và số hạng đầu tiên là 2.

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tất cả giá trị của $x$ để ba số $2x - 1;\,\,x;\,\,2x + 1$ theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.

$x = \pm \frac{1}{{\sqrt 3 }}$.

$x = \pm \frac{1}{3}$.

$x = \pm \sqrt 3 $.

$x = \pm \,3$.

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ tổng $n$ số hạng đầu tiên là ${S_n} = \frac{{{3^n} - 1}}{{{3^{n - 1}}}}$. Tìm số hạng thứ 5 của cấp số nhân đã cho.

${u_5} = \frac{2}{{{3^4}}}$.

${u_5} = \frac{1}{{{3^5}}}$.

${u_5} = {3^5}$.

${u_5} = \frac{5}{{{3^5}}}$.

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Qua 2 điểm phân biệt có duy nhất một mặt phẳng.

Qua 3 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng.

Qua 3 điểm không thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng.

Qua 4 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng.

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?

Ba điểm phân biệt.

Một điểm và một đường thẳng.

Hai đường thẳng cắt nhau.

Bốn điểm phân biệt.

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\], cho 4 điểm $A,\,\,B,\,\,C,\,\,D$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điểm $S$ không thuộc mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\]. Có mấy mặt phẳng tạo bởi $S$ và 2 trong 4 điểm nói trên?

4.

8.

5.

6.

Xem đáp án
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm $A,\,\,B,\,\,C,\,\,D$ không đồng phẳng. Gọi $M,\,\,N$ lần lượt là trung điểm của $AC$$BC$. Trên đoạn $BD$ lấy điểm $P$ sao cho $BP = 2PD$. Giao điểm của đường thẳng $CD$ và mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$ là giao điểm của

$CD$$NP$.

$CD$$MN$.

$CD$$MP$.

$CD$$AP$.

Xem đáp án
32. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Hai đường thẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác.

Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng không có điểm chung.

Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng không đồng phẳng.

Hai đường thẳng chéo nhau khi và chỉ khi chúng không đồng phẳng.

Xem đáp án
33. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho ba đường thẳng phân biệt $a,\,\,b,\,\,c$ trong đó $a\,{\text{//}}\,b$. Khẳng định nào sau đây sai?

Nếu $a\,{\text{//}}\,b$ thì $b\,{\text{//}}\,c$.

Nếu $c$ cắt $a$ thì $c$ cắt $b$.

Nếu $A \in a$$B \in b$ thì ba đường thẳng $a,\,\,b,\,\,AB$ cùng ở trên một mặt phẳng.

Tồn tại duy nhất một mặt phẳng qua $a$$b$.

Xem đáp án
34. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp $S.ABCD$$ABCD$ là hình bình hành. Gọi $d$ là giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAD)$$(SBC)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

$d$ qua $S$ và song song với $BC$.

$d$ qua $S$ và song song với $DC$.

$d$ qua $S$ và song song với $AB$.

$d$ qua $S$ và song song với $BD$.

Xem đáp án
35. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi $G$ là trọng tâm tứ diện $ABCD$. Gọi $A'$ là trọng tâm của tam giác $BCD$. Tính tỉ số $\frac{{GA}}{{GA'}}$.

2.

3.

$\frac{1}{3}$.

$\frac{1}{2}$.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack