12 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cho góc lượng giác \(\left( {OA,OB} \right)\) có số đo bằng \[\frac{\pi }{5}\]. Hỏi trong các số sau, số nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc lượng giác \(\left( {OA,OB} \right)\)?
\(\frac{{6\pi }}{5}\).
\(\frac{{ - 11\pi }}{5}\).
\(\frac{{9\pi }}{5}\).
\(\frac{{31\pi }}{5}\).
\(\sin 4a\) bằng
\(2\sin a \cdot \cos a\).
\(2\sin 2a \cdot \cos 2a\).
\(4sina\).
\(\frac{1}{2}\sin 2a \cdot \cos 2a\).
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào tuần hoàn với chu kì \[\pi \]?
\(y = \sin 4x\).
\(y = \cot x\).
\(y = \sin x\).
\(y = \cos x\).
Phương trình \(\tan x = - 1\) có nghiệm là
\(x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)
\(x = \frac{{ - \pi }}{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)
\(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)
\(x = \frac{{ - \pi }}{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \frac{2}{{n + 1}}\). Số hạng thứ 10 của dãy số đã cho là
\(\frac{2}{{11}}.\)
\(\frac{2}{3}.\)
\(\frac{2}{5}.\)
\(1.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\)và công sai \(d = 2\). Tính \({u_9}\).
\(16\).
\(19\).
\(29\).
\(26\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_1} = - 4,{u_2} = - 2\). Công bội của cấp số nhân là
\(q = - \frac{1}{2}\).
\(q = \frac{1}{2}\).
\(q = 2\).
\(q = - 2\).
Trong không gian, cho 3 điểm phân biệt không thẳng hàng. Khi đó có bao nhiêu mặt phẳng đi qua ba điểm đó?
1.
0.
2.
Vô số.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi. Trong các cặp đường thẳng sau, cặp đường thẳng nào cắt nhau?
\(AB\) và \(CD\).
\(AC\) và \[BD\].
\(SB\) và \(CD\).
\(SD\) và \(BC\).
Cho góc \(\alpha \) thỏa\(\cos \alpha = \frac{4}{5}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Giá trị của \(\sin \alpha \) bằng
\( - \frac{3}{5}\).
\(\frac{9}{{25}}\).
\(\frac{3}{5}\).
\( \pm \frac{3}{5}\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 5\); \({u_4} = - 40\). Số hạng thứ sáu của \(\left( {{u_n}} \right)\) là
\({u_6} = 320\).
\({u_6} = 160\).
\({u_6} = - 160\).
\({u_6} = - 320\).
Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của \(AC,{\rm{ }}CD.\) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MBD} \right)\) và \(\left( {ABN} \right)\) là:
đường thẳng \(MN.\)
đường thẳng \(AM.\)
đường thẳng \(BG{\rm{ }}(G\) là trọng tâm tam giác \(ACD).\)
đường thẳng \(AH{\rm{ }}(H\) là trực tâm tam giác \(ACD).\)