vietjack.com

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho góc lượng giác \(\left( {OA,OB} \right)\) có số đo bằng \[\frac{\pi }{5}\]. Hỏi trong các số sau, số nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc lượng giác \(\left( {OA,OB} \right)\)?

\(\frac{{6\pi }}{5}\).

\(\frac{{ - 11\pi }}{5}\).

\(\frac{{9\pi }}{5}\).

\(\frac{{31\pi }}{5}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

\(\sin 4a\) bằng     

\(2\sin a \cdot \cos a\).

\(2\sin 2a \cdot \cos 2a\).

\(4sina\).

\(\frac{1}{2}\sin 2a \cdot \cos 2a\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào tuần hoàn với chu kì \[\pi \]?     

\(y = \sin 4x\).

\(y = \cot x\).

\(y = \sin x\).

\(y = \cos x\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\tan x = - 1\) có nghiệm là     

\(x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

\(x = \frac{{ - \pi }}{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

\(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

\(x = \frac{{ - \pi }}{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \frac{2}{{n + 1}}\). Số hạng thứ 10 của dãy số đã cho là     

\(\frac{2}{{11}}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

\(\frac{2}{5}.\)

\(1.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\)và công sai \(d = 2\). Tính \({u_9}\).     

\(16\).

\(19\).

\(29\).

\(26\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_1} = - 4,{u_2} = - 2\). Công bội của cấp số nhân là     

\(q = - \frac{1}{2}\).

\(q = \frac{1}{2}\).

\(q = 2\).

\(q = - 2\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho 3 điểm phân biệt không thẳng hàng. Khi đó có bao nhiêu mặt phẳng đi qua ba điểm đó?     

1.

0.

2.

Vô số.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi. Trong các cặp đường thẳng sau, cặp đường thẳng nào cắt nhau?     

\(AB\)\(CD\).

\(AC\)\[BD\].

\(SB\)\(CD\).

\(SD\)\(BC\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa\(\cos \alpha = \frac{4}{5}\)\(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Giá trị của \(\sin \alpha \) bằng     

\( - \frac{3}{5}\).

\(\frac{9}{{25}}\).

\(\frac{3}{5}\).

\( \pm \frac{3}{5}\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 5\); \({u_4} = - 40\). Số hạng thứ sáu của \(\left( {{u_n}} \right)\)     

\({u_6} = 320\).

\({u_6} = 160\).

\({u_6} = - 160\).

\({u_6} = - 320\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của \(AC,{\rm{ }}CD.\) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MBD} \right)\)\(\left( {ABN} \right)\) là:     

đường thẳng \(MN.\)

đường thẳng \(AM.\)

đường thẳng \(BG{\rm{ }}(G\) là trọng tâm tam giác \(ACD).\)

đường thẳng \(AH{\rm{ }}(H\) là trực tâm tam giác \(ACD).\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack