35 câu hỏi
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) = − 6x2 là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P) có phương trình là x + 2y – 4z + 1 = 0 và điểm M (1; 0; −2). Tính khoảng cách d1 từ điểm M đến mặt phẳng (P) và tính khoảng cách d2 từ điểm M đến mặt phẳng (Oxy).
Tính I =
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và có vectơ pháp tuyến là = (6; 3; −2) thì phương trình của (α) là
6x – 3y – 2z = 0
−6x – 3y – 2z = 0
6x + 3y – 2z= 0
−6x + 3y – 2z = 0
Cho = 3 và = −2. Khi đó bằng
1
5
4
8
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên ℝ và thỏa mãn = 4x3 – 3x2 + 2x + C. Hàm số f(x) là:
f(x) = x4 + x3 + x2 + Cx + C'
f(x) = 12x2 – 6x + 2
f(x) = x4 – x3 + x2 + Cx
12x2 – 6x + 2 + C
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ . Khẳng định nào sau đây đúng?
= (−2; 5; 0), = (−1; −3; 0).
= (−2; 5; 0), = (0; −3; 0).
= (0; −2; 5), = (−1; −3; 0).
= (1; −2; 5), = (−1; −3; 1).
F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = (x ≠ 0), biết rằng F(1) = 1. F(x) là biểu thức nào sau đây ?
Cho f(x) = 3x2 + 2x – 3 có một nguyên hàm F(x) thỏa mãn F(1) = 0. Nguyên hàm đó là kết quả nào sau đây?
F(x) = x3 + x2 – 3x
F(x) = x3 + x2 – 3x + 1
F(x) = x3 + x2 – 3x +2
F(x) = x3 + x2 – 3x – 1
Họ nguyên hàm của hàm số f(x) = 2x (1 + 3x3) là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(2; 1; 2) và bán kính R = 3.
(S): (x + 2)2 + (y + 1)2 + (z + 2)2 = 9
(S): (x – 2)2 + (y – 1)2 + (z – 2)2 = 9
(S): (x + 2)2 + (y + 1)2 + (z + 2)2 = 3
(S): (x – 2)2 + (y – 1)2 + (z – 1)2 = 3
Với tích phân I = sử dụng công thức từng phần và đặt thì sẽ được
I =
I =
I =
I =
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2; 2; 1). Tính độ dài đoạn thẳng OA.
OA =
OA = 5
OA = 3
OA = 9
Cho hàm số f(x) liên tục trên ℝ và F(x) là nguyên hàm của f(x), biết = 9 và F(0) = 3. Tính F(9)
F(9) = −6
F(9) = −12
F(9) = 6
F(9) = 12
Cho hàm số f(x) có f '(x) liên tục trên đoạn [−1; 3], f(−1) = 4 và = 10. Giá trị của f(3) bằng
6
-14
-6
14
Biết = 4. Giá trị của bằng
64
12
7
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm I(2; −2; 0) và điểm M(1; 0; 2). Phương trình mặt cầu tâm I đi qua M là
(x – 2)2 + (y + 2)2 + z2 = 3
(x + 2)2 + (y – 2)2 + z2 = 9
(x – 2)2 + (y + 2)2 + z2 = 9
(x – 2)2 + (y + 2)2+ z2 = 3
Cho hàm số f(x) có đạo hàm cấp hai trên [2; 4] thỏa mãn f '(2) = 1 và f '(4) =5. Khi đó bằng
3
1
4
2
Cho , . Tính
I = 3
I = −5
I = 5
I = −3
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) = trên khoảng (1; +∞) là
x + 3ln(x – 1) + C
x – 3ln(x – 1) + C
x − + C
x + + C
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): 3x – my – z + 7 = 0 và mặt phẳng (Q): 6x + 5y – 2z – 4 =0. Hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau khi giá trị m bằng bao nhiêu?
m = -30
m = 4
Nguyên hàm của hàm số f(x) = sin(1 – 3x) là
3cos(1 −3x) +C
−3cos(1 – 3x) + C
cos(1 – 3x) + C
Cho . Tính I =
I = 4
I = 7
I = 6
I = 5
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ =(−3; 1; 0) và =(0; 1; −2). Vectơ có tọa độ là
(−3; 2; 2)
(−3; 2; −2)
(−3; 0; −2)
(−3; 0; 2)
Tìm
Nếu thì bằng
3
2
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) = 3x + sin8x là
3x ln3
Tính I =
Giá trị m để hàm số F(x) = mx3 + (3m + 2)x2 – 4x + 3 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 10x – 4 là
m = 3
m = 0
m = 1
m = 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) song song với giá trị của 2 vectơ là = (4; 1; 2) và = (1; 2; −1). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) ?
= (5; −6; 7)
= (−5; 6; 7)
= (−5; 6; −7)
= (5; −6; 7)
Cho với m và n là số nguyên. Tính k = m + n
k = 28
k = 0
k = 30
k = 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – 3y + 6z + 19 = 0 và điểm A(−2; 4; 3). Gọi d là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (P). Khi đó d bằng
2
1
3
4
Cho và . Khi đó bằng
1
-12
12
7
Nguyên hàm I = là
Tích phân I = bằng
I =
I =
I =
I =
