Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 6
29 câu hỏi
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Cho \(12:a = b:5{\rm{ }}\left( {a,b \ne 0} \right)\), tỉ lệ thức sai là
\(\frac{{12}}{a} = \frac{b}{5}.\)
\(\frac{a}{{12}} = \frac{5}{b}.\)
\(\frac{a}{b} = \frac{5}{{12}}.\)
\(\frac{a}{5} = \frac{{12}}{b}.\)
Cho \(x\) tỉ lệ thuận với \(y\) theo hệ số là \(\frac{3}{2}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(y = \frac{3}{2}x.\)
\(x = \frac{3}{2}y.\)
\(\frac{y}{x} = \frac{3}{2}.\)
\(xy = \frac{3}{2}.\)
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(a{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) và chiều rộng \(5{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) là
\(5a{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
\(2\left( {a + 5} \right){\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
\(2\left( {a + 5} \right){\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
\(5a{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
Số nào sau đây là nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) = 3x + 9\)?
\( - 9.\)
\( - 3.\)
\(3.\)
\(9.\)
Kết quả của phép chia \(6{x^4}:\left( { - 2{x^3}} \right)\) bằng
\( - 12x.\)
\(3{x^7}.\)
\( - 3x.\)
\(3x.\)
Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp \(\left\{ {2;3;5;6;7;8;10} \right\}\). Những kết quả thuận lợi cho biến cố “Số được chọn là số chẵn” là
\(2;6;8.\)
\(2;3;5;7.\)
\(2;6;8;10.\)
\(2;3;6;8.\)
Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1,2,3,....,12;\) hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp, tập hợp \(M\) gồm các kết quả có thể cảy ra đối với sự kiện “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3” là
\(M = \left\{ {1,2,3,....,12} \right\}.\)
\(M = \left\{ {1;3;6;9;12} \right\}.\)
\(M = \left\{ {6;9;12} \right\}.\)
\(M = \left\{ {3;6;9;12} \right\}.\)
Nếu tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\) có \(\widehat N = 30^\circ \) thì
\(NP < MP < MN.\)
\(MP < MN < NP.\)
\(MN < NP < MP.\)
\(MP < NP < MN.\)
Cho điểm \(M\) thuộc đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(MA = 7{\rm{ cm,}}\) độ dài đoạn thẳng \(MB\) là
\(7{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
\({\rm{3,5 cm}}{\rm{.}}\)
\({\rm{14 cm}}{\rm{.}}\)
\({\rm{5 cm}}{\rm{.}}\)
Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù, trực tâm của tam giác \(ABC\) nằm ở vị trí
Bên trong tam giác.
Bên ngoài tam giác.
Trên một cạnh của tam giác.
Trùng với đỉnh \(A\) của tam giác.
Hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có
6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh.
6 mặt, 8 cạnh, 12 đỉnh.
6 đỉnh, 8 cạnh, 12 mặt.
Một hình lăng trụ đứng có tất cả 5 mặt. Vậy đáy của nó là
Hình chữ nhật.
Hình bình hành.
Hình thang cân.
Hình tam giác.
a) Biến cố “Bạn được chọn có số thứ tự nhỏ hơn 10” là biến cố chắc chắn.
b) Biến cố “Bạn được chọn có số thứ tự lẻ” là biến cố ngẫu nhiên.
c) Xác suất của biến cố “Số thứ tự của học sinh được chọn ra làm đội trưởng là số lớn hơn số thứ tự của bạn Nam” là \(\frac{1}{5}.\)
d) Xác suất để bạn Nam làm đội trưởng là \(20\% .\)
a) \(\Delta ADB = \Delta EDB\).
b) \(ED > DC.\)
c) \(AD < DC.\)
d) \(D\) là trực tâm của \(\Delta BCE.\)
Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Chon biết \(4\) máy cày cày xong một cánh đồng hết \(25\) giờ. Hỏi \(5\) máy cày như thế cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ?
Tìm dư của phép chia đa thức sau: \(\left( {2{x^4} + 4{x^3} - 3{x^2} - 4x + 1} \right):\left( {{x^2} - 1} \right)\).
Cho đa thức \(f\left( x \right) = {x^3} - a{x^2} - 9x + b\). Biết rằng đa thức nhận các giá trị \(1\) và \(3\) làm nghiệm. Tìm giá trị của nghiệm còn lại của đa thức \(f\left( x \right).\)
Một khúc gỗ dùng để chặn bánh xe (giúp xe không bị trôi bánh khi dừng, đỗ) hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang cân có kích thước như hình bên.
Người ta sơn xung quanh khúc gỗ này (không sơn hai đầu hình thang cân). Mỗi mét vuông sơn chi phí hết \(20{\rm{ }}000\) đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để sơn xung quanh khúc gỗ như vậy? (Đơn vị: đồng)
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
(1,0 điểm) Ba đội công nhân làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ ba hoàn thành công việc với thời gian lần lượt là 8 ngày, 10 ngày và 12 ngày. Hỏi mỗi đội công nhân có bao nhiêu người? Biết rằng năng suất lao động của mỗi người là như nhau và đội thứ ba kém đội thứ nhất 5 công nhân.
a) Chứng minh tam giác \(ACK\) cân tại \(K.\)
b) Chứng minh \(\Delta ABK = \Delta CBK\). Suy ra \(BK\) là phân giác của góc \(ABC\).
c) Tính số đo \(\widehat {AIB}\).
(0,5 điểm) Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất để số được chọn chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(2\).








