Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
29 câu hỏi
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Từ \(2.3 = \left( { - 1} \right).\left( { - 6} \right)\), ta có tỉ lệ thức
\(\frac{2}{3} = \frac{1}{6}.\)
\(\frac{{ - 1}}{2} = \frac{3}{{ - 6}}.\)
\(\frac{3}{2} = \frac{6}{1}.\)
\(\frac{2}{{ - 1}} = \frac{3}{{ - 6}}.\)
Cho \(x\) tỉ lệ thuận với \(y\) theo hệ số tỉ lệ \(2\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ là 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
\(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ 16.
\(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ 4.
\(x\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ 16.
\(x\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ 4.
Biểu thức đại số biểu thị số tiền phải trả khi mua \(8\) cái bánh giá \(x\) nghìn đồng và \(6\) cái kẹo giá \(y\) nghìn đồng là
\(x + y.\)
\(8x + 6y.\)
\(6x + 8y.\)
\(8x - 6y.\)
Tìm đa thức đại số biểu thị: “Tổng hai số \(a\) và \(b\) nhân với hiệu hai số \(a\) và \(b\)” là
\(a + b.a - b.\)
\(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right).\)
\(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} - {b^2}} \right).\)
\({\left( {a + b} \right)^2}\).
Cho đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6\). Khi đó, phát biểu nào sau đây là đúng?
\(P\left( x \right)\) chỉ có một nghiệm là 1.
\(P\left( x \right)\) không có nghiệm.
\(P\left( x \right)\) chỉ có một nghiệm là \( - 6.\)
\(P\left( x \right)\) có hai nghiệm 1 và \( - 6.\)
Các chuyên gia bóng đá nhận định trong trận bóng đá ngày mai giữa hai đội A và , xác suất thắng của đội A là \(45\% \), xác suất thua là \(50\% \) và xác suất hòa là \(5\% \). Theo nhận định trên, đội bóng nào có khả năng thắng cao hơn?
Đội A.
Đội B.
Khả năng như nhau.
Chưa kết luận được.
“Khi gieo đồng xu được mặt sấp” là
Biến cố ngẫu nhiên.
Biến cố chắc chắn.
Biến cố không thể.
Biến cố đã xảy ra.
Cho \(\Delta ABC\), biết rằng \(AB = 8{\rm{ cm, }}BC = 7{\rm{ cm, }}AC = 10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Ta có:
\(\widehat A > \widehat B > \widehat C.\)
\(\widehat B > \widehat C > \widehat A.\)
\(\widehat B > \widehat A > \widehat C.\)
\(\widehat C > \widehat B > \widehat A.\)
Cho \(\Delta DEF\) có trọng tâm \(G\) và đường trung tuyến \(DM.\) Khi đó, ta có:
\(\frac{{GM}}{{GD}} = 2.\)
\(\frac{{GM}}{{DG}} = \frac{2}{3}.\)
\(\frac{{GM}}{{DG}} = \frac{1}{3}.\)
\(\frac{{GM}}{{DG}} = \frac{1}{2}.\)
Trực tâm của một tam giác là giao điểm của ba đường thẳng nào?
Ba đường trung trực.
Ba đường trung tuyến.
Ba đường phân giác.
Ba đường cao.
Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng \(5{\rm{ cm}}\) là
\(25{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
\(15{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
\(125{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
\(20{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Số đỉnh của hình lăng trụ đứng tam giác là
3.
4.
5.
6.
a) Số các kết quả có thể xảy ra là \(10.\)
b) Biến cố “Số được chọn là bội của 11” là biến cố ngẫu nhiên.
c) Xác suất của biến cố “Số được chọn có dạng \(2k{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{N},0 < k < 11} \right)\)” là 1.
d) Xác suất của biến cố “Số được chọn là ước của \(32\)” là \(\frac{1}{2}.\)
a) \(\Delta ACE = \Delta AEK\).
b) \(AE\) là phân giác của \(\widehat {CAB}\).
c) \(EC > EB.\)
d) \(AB = 2AC.\)
Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Với số tiền để mua \(60{\rm{ m}}\) vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền vải loại II bằng \(120\% \) giá tiền vải loại I.
Cho đa thức \(F\left( x \right) = {x^2} + mx + 2\) (\(m\) là tham số). Tìm giá trị của \(m\) để đa thức \(F\left( x \right)\) nhận \(x = 2\) là một nghiệm.
Cho đa thức \(g\left( x \right) = 2{x^2} + mx + n\) (\(m,n\) là các hệ số). Biết \(g\left( 0 \right) = 2\) và đa thức \(g\left( x \right)\) có nghiệm là \(x = - 1.\) Tính giá trị của \(m + n.\)
Một xe container có thùng xe hình hộp chữ nhật, kích thước lòng trong thùng hàng dài \(5,8{\rm{ m,}}\) rộng \(3,2{\rm{ m,}}\) cao \(2{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Người ta xếp vào thùng xe container những thùng hàng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(50{\rm{ cm,}}\) chiều rộng \(40{\rm{ cm}}\) và chiều cao \(20{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Hỏi người ta có thể xếp nhiều nhất bao nhiêu thùng hàng vào trong thùng xe container?
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
(1,0 điểm) Ba đội y tế tiêm ngừa vaccine Covid – 19 tại ba trường THCS trong quận có cùng số lượng học sinh đăng kí tiêm chủng như nhau. Đội thứ nhất tiêm xong trong 5 ngày, đội thứ hai tiêm xong trong 4 ngày và đội thứ ba tiêm xong trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu cán bộ y tế, biết cả ba đội có tất cả 37 cán bộ? (Năng suất làm việc của các cán bộ y tế là như nhau)
a) Chứng minh \(AB = AD.\)
b) Kẻ \(CE\) vuông góc với \(AD\) tại \(E\). Đường thẳng \(CE\) cắt đường thẳng \(AH\) tại \(F\). Chứng minh \(FD\) vuông góc với \(AC\) và \(H\) là trung điểm của \(AF.\)
c) Giả sử \(HE\) song song với \(AC\). Tính số đo góc \(ACB\).
(0,5 điểm) Bạn An mở ngẫu nhiên một cuốn sách có \(315\) trang. Tính xác suất để trang sách bạn An mở được là một số chia hết cho 3.








