Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới (Tự luận) có đáp án - Phần 1
30 câu hỏi
Thực hiện phép tính:
a) \(\left( { - \frac{3}{4} + \frac{2}{7}} \right):\frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{4} + \frac{5}{7}} \right):\frac{2}{3}\);
Thực hiện phép tính:
b) \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} \cdot 2\frac{6}{7} - \frac{{14}}{{15}}:2\frac{1}{3} + {\left( { - 1,21} \right)^0}\);
Thực hiện phép tính:c) \(4 \cdot {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} + \left| { - 1\frac{1}{2} + \sqrt {\frac{9}{4}} } \right|:\sqrt {25} \,;\)
Thực hiện phép tính:
d) \(\left[ {6 - 3 \cdot {{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)}^2} + \sqrt {\frac{1}{4}} } \right]:\sqrt {0,\left( 9 \right)} \,;\)
Thực hiện phép tính:
e) \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}.\sqrt {\frac{{16}}{{25}}} + \sqrt {81} {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2} - 1\frac{1}{2}.\sqrt {\frac{4}{9}} \);
Thực hiện phép tính:
g) \(\left( {\frac{2}{3} - 0,75} \right):\sqrt {\frac{1}{{16}}} + \left( {\frac{4}{{15}}:\frac{{ - 8}}{{25}}} \right) \cdot \sqrt {\frac{{64}}{{25}}} + 6 \cdot \sqrt {\frac{{25}}{{144}}} \,;\)
Thực hiện phép tính:h) \({2^3} + 3 \cdot {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} - {2^2} \cdot 4 + \left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}:\frac{1}{2}} \right] \cdot 8\,;\)
Thực hiện phép tính:
i) \(\left( {\sqrt {0,36} \cdot \sqrt {{{\left( { - \frac{5}{4}} \right)}^2}} + \frac{1}{4}} \right) \cdot \left( {\sqrt {\frac{4}{{81}}} :\sqrt {{{\left( { - \frac{5}{9}} \right)}^2}} - 1\frac{2}{5}} \right)\,;\)
Thực hiện phép tính:
k) \(2\frac{2}{3}:\left\{ {\left[ {\left( {3,72 - 0,02} \right) \cdot \frac{{10}}{{37}}} \right]:\frac{5}{6} + 2,8} \right\} - \frac{7}{{15}}.\)
Tìm \[x,\] biết:
1) \(\frac{{15}}{8} - \frac{1}{8}:\left( {\frac{x}{4} - 0,5} \right) = \frac{5}{4}\)
Tìm \[x,\] biết:
2) \(\frac{3}{4} + \frac{1}{5}:x = \frac{1}{4}\)
Tìm \[x,\] biết:
3) \( - 2x - \frac{2}{3}\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{8}x} \right) = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3}\)
Tìm \[x,\] biết:4) \(\left( {3x + 2} \right)\left( {5 - {x^2}} \right) = 0\)
Tìm \[x,\] biết:5) \(\left| {x - 1} \right| - \left| {\frac{2}{3} - \frac{3}{4}} \right| = 2\)
Tìm \[x,\] biết:
6) \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\)
Tìm \[x,\] biết:7) \(\left| {x - 2} \right| - \left| {1 - 2x} \right| = 0\)
Tìm \[x,\] biết:8) \(\frac{1}{{12}}:\frac{4}{{21}} = 3\frac{1}{2}:\left( {3x - 2} \right)\)
Tìm \[x,\] biết:
9) \(\frac{8}{{x - 5}} = \frac{3}{{x + 1}}\) (với \(x \ne 5; - 1\))
Tìm \[x,\] biết:
10) \(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} = \frac{4}{5}\) (với \(x \ne - 2\)).
Tìm \[x,\] biết:11) \({\left( {x - \frac{2}{9}} \right)^3} = {\left( {\frac{8}{{27}}} \right)^3}\).
Tìm \[x,\] biết:
12) \(2 \cdot {3^x} - 405 = {3^{x - 1}}\).
Tìm \[x,\] biết:13) \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} = \frac{{{2^8}}}{{{3^4}}}\).
Tìm \[x,\] biết:14) \({\left( {5x + 1} \right)^2} = \frac{{36}}{{49}}\).
Tìm \[x,\] biết:
15) \({\left[ {{{\left( { - 0,5} \right)}^3}} \right]^x} = \frac{1}{{64}}\).
Tìm \[x,\] biết:
16) \({2020^{\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 3} \right)}} = 1\).
Tìm \[x,\] biết:17) \({\left( {x + 1} \right)^{x + 10}} = {\left( {x + 1} \right)^{x + 4}}\) với \(x \in \mathbb{Z}\).
Tìm \[x,\] biết:
18) \(\frac{3}{4} \cdot \sqrt x - \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\).
Cô Phương kinh doanh hoa quả nhập khẩu. Trong lần nhập hàng vừa qua, cô đã bỏ ra 80 triệu đồng để nhập lô hàng mới. Do quá trình vận chuyển không đảm bảo nên \(\frac{1}{4}\) số hàng nhập về không đảm bảo chất lượng. Cô Phương đã bán số hàng không đảm bảo chất lượng đảm bảo chất lượng đó thấp hơn 15% giá nhập vào còn số lượng hàng còn lại cao hơn \[30\% \] so với giá nhập vào. Hỏi cả lô hàng mới của cô Phương lãi bao nhiêu tiền?
Cho biết tiền điện được tính như sau:
Tiền điện = Số kWh tiêu thụ × giá tiền/kWh (theo bậc).
Thuế GTGT (10%) = Tiền điện × 10%.
Tổng tiền thanh toán = Tiền điện + thuế GTGT.
Trong tháng 10/2021 nhà bạn Kiên sử dụng hết 280 kWh điện. Hỏi nhà bạn Kiên phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:
Số điện (kWh) | Giá bán điện (đồng/kWh) |
Bậc 1: Từ 0 – 50 kWh | 1678 |
Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh | 1734 |
Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh | 2014 |
Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh | 2536 |
Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh | 2834 |
Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên | 2927 |
(Nguồn: EVN – Theo QĐ648/QĐ-BCT)
Nhân dịp khai trương chi nhánh mới, cửa hàng giảm giá \[10\% \] khi mua một chiếc vali bất kì tại chi nhánh mới. Bác Bình mua 3 chiếc vali Samsonite với giá niêm yết cho một chiếc vali là \[5\,\,200\,\,000\] đồng. Với các hóa đơn trên \[10\,\,000\,\,000\] đồng, chi nhánh mới giảm thêm \[4\% \] trên tổng giá trị hóa đơn. Hỏi bác Bình phải thanh toán cho cửa hàng bao nhiêu tiền?








