Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới (Trắc nghiệm) có đáp án - Phần 1
30 câu hỏi
Biểu thức nào sau đây không phải là đơn thức?
\(\frac{{ - 1}}{4}\).
\(5x + 9\).
\({x^3}{y^2}\).
\({x^2}y\).
Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức?
\({x^2}y + 5\).
\(2x - 3y\).
\(\frac{{{x^2}}}{y} + 1\).
\(x + 1\).
Thu gọn đơn thức \( - 4x{y^2} \cdot {\left( { - 3xy} \right)^2}\) được kết quả là
\( - 36{x^2}{y^3}\).
\( - 36{x^3}{y^4}\).
\(12{x^2}{y^3}\).
\(36{x^3}{y^4}\).
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - {x^3}{y^2}\) là
\({x^2}{y^3}\).
\( - {x^3}y\).
\(4{x^3}{y^2}\).
\({x^3}{y^5}\).
Bậc của đa thức \[7{x^{10}}{y^2} - \frac{2}{5}{x^4}{y^4} + {x^5}y - 7{y^2}{x^{10}} + 3x{y^5}\]
6.
7.
8.
10.
Thu gọn biểu thức \(xy\left( {x - 1} \right) + x\left( {1 + y} \right) - 1\) ta được biểu thức nào sau đây?
\( - 1\).
\(x - 1\).
\({x^2}y + x - 1\).
\({x^2}y - 2xy + x - 1\).
Phép chia nào sau đây có kết quả đúng?
\(\left( { - 3{x^3} + 5{x^2}y - 2{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 2} \right) = - \frac{3}{2}{x^3} - \frac{5}{2}{x^2}y + {x^2}{y^2}\).
\(\left( {3{x^3} - {x^2}y + 5x{y^2}} \right):\left( {\frac{1}{2}x} \right) = 6{x^2} - 2xy + 10{y^2}\).
\(\left( {2{x^4} - {x^3} + 3{x^2}} \right):\left( { - \frac{1}{3}x} \right) = 6{x^2} + 3x - 9\).
\[\left( {15{x^2} - 12{x^2}{y^2} + 6x{y^3}} \right):\left( {3xy} \right) = 5x - 4xy - 2{y^2}\].
Cho hai đơn thức \(M = {\left( {3{a^2}b} \right)^3}{\left( { - a{b^3}} \right)^2}\) và \(N = {\left( {{a^2}b} \right)^4}\). Kết quả của phép chia \(M:N\) là
\(27a{b^5}\).
\( - 27{b^5}\).
\(27{b^5}\).
\(9{b^5}\).
Biết \(\left( {2{x^2}y} \right) \cdot M = 8{x^4}y - 4{x^3}{y^3} + 2{x^2}{y^5}\). Đa thức \(M\) trong phép nhân đã cho là
\(2{x^2} - 2xy + {y^4}\).
\(2{x^2} - 2xy + {y^2}\).
\(4{x^2} - 2x{y^2} + {y^4}\).
\(4{x^2} + 2xy + {y^4}\).
Giá trị của biểu thức \(\left( {15x{y^2} + 18x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2} - 15{x^4}{y^3}:6{x^3}{y^3}\) tại \(x = - 1\) và \(y = 1\) là
\( - \frac{1}{3}\).
\(\frac{3}{2}\).
\(\frac{2}{3}\).
\( - \frac{2}{3}\).
Kết quả của phép tính \(\left( {2 - x} \right)\left( {x + 2} \right)\) là
\({x^2} - 2\).
\({x^2} - 4\).
\(2 - {x^2}\).
\(4 - {x^2}\).
Kết quả nào dưới đây là sai?
\(4{x^2} - 25{y^2} = \left( {2x - 5y} \right)\left( {2x + 5y} \right)\).
\({\left( {3x - 4y} \right)^2} = 9{x^2} - 24xy + 16{y^2}\).
\({x^3} - {y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\).
\({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64 = {\left( {x + 4} \right)^3}\).
Biểu thức nào sau đây có thể là nhân tử chung khi phân tích biểu thức \(5{x^2}\left( {5 - 2x} \right) + 4x - 10\) thành nhân tử?
\(2x - 5\).
\(5 + 2x\).
\(4x - 10\).
\(4x + 10\).
Phân tích biểu thức \(3x\left( {x - 3y} \right) + 9y\left( {3y - x} \right)\) thành nhân tử, ta được
\(3{\left( {x - 3y} \right)^2}\).
\(\left( {x - 3y} \right)\left( {3x + 9y} \right)\).
\(\left( {x - 3y} \right) + \left( {3 - 9y} \right)\).
\(\left( {x - 3y} \right) + \left( {3x - 9y} \right)\).
Phân tích đa thức \({x^2} + 4x - {y^2} + 4\) thành nhân tử, ta được:
\(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + 1} \right)\).
\(\left( {x + y + 2} \right)\left( {x - y + 2} \right)\).
\(4\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\).
\(\left( {x + y + 2} \right)\left( {x + y - 2} \right)\).
Có bao nhiêu giá trị dương của \(x\) thỏa mãn đẳng thức \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0?\)
0.
1.
2.
3.
Biết \(a + b = 5\) và \(ab = - 3\). Giá trị của biểu thức \({a^3} + {b^3}\) là
\(80\).
\(140\).
\(170\).
\( - 170\).
Kết quả rút gọn biểu thức \[\left( {{x^3} - 8} \right):\left( {x - 2} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\]là:
\[2x\].
\[2x + 8\].
\[2{x^2} + 2x\].
\[ - 2x + 8\].
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \({x^2} + 4x + 5\) là
1.
2.
4.
5.
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(8 - 8x - {x^2}\) là
\( - 4\).
8.
11.
24.
Tứ giác \(ABCD\) có \[\widehat {A\,} = 65^\circ ,\,\,\widehat {B\,} = 130^\circ ,\,\,\widehat {D\,} = 58^\circ \]. Số đo góc \(C\) là
\(70^\circ \).
\(90^\circ \).
\(107^\circ \).
\(180^\circ \).
Hình thang cân \(MNPQ\)\(\left( {MN\,{\rm{//}}\,PQ} \right)\) có \(\widehat {P\,} = 70^\circ \). Số đo góc \(M\) là
\[60^\circ \].
\(70^\circ \).
\(80^\circ \).
\(110^\circ \).
Các góc của một tứ giác có thể là
4 góc nhọn.
4 góc tù.
4 góc vuông.
1 góc vuông và 3 góc nhọn.
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) trung tuyến \(AM = 5{\rm{\;cm}}.\) Độ dài \(BC\) là
\(2,5{\rm{\;cm}}\).
\(5{\rm{\;cm}}\).
\(10{\rm{\;cm}}\).
\(15{\rm{\;cm}}\).
Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?
Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có một góc vuông là hình vuông.
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thoi có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Nhóm tứ giác nào sau đây có tổng số đo hai góc đối bằng \(180^\circ ?\)
Hình bình hành, hình thang cân, hình chữ nhật.
Hình thang cân, hình thoi, hình vuông.
Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi.
Hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông.
Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?
các cạnh đối bằng nhau.
các góc đối bằng nhau.
hai đường chéo bằng nhau.
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?
Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.
Hình thoi có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.
Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là hình vuông.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
Tứ giác có 4 góc bằng nhau là hình chữ nhật.








