2048.vn

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
20 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong homestay Panorama Tam Đảo (Phú Thọ) có hai bể bơi dạng hình hộp chữ nhật. Bể thứ nhất có độ sâu \(1,4{\rm{ m,}}\) đáy là hình chữ nhật có chiều dài \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right),\) chiều dài \(y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\). Bể thứ hai có độ sâu \(1,6{\rm{ m}}\), đáy là hình chữ nhật có diện tích gấp 3 lần diện tích đáy của bể thứ nhất. Người ta bơm nước vào đầy hai bể bơi.

a) Thể tích của bể bơi thứ nhất là \(1,4xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\).

b) Diện tích đáy của bể bơi thứ hai là \(3xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

c) Thể tích của bể bơi thứ hai lớn hơn \(5xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\).

d) Cần nhiều hơn \(6xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\) nước để bơm đầy vào hai bể bơi trong homestay.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức:

\(A = 2xy\left( {x{y^2} - 3{x^2}y + 1} \right)\)\[B = \left( {12{x^4}{y^5} - 36{x^5}{y^4} + 6{x^3}{y^3}} \right):6{x^2}{y^2}.\]

Đa thức \(M\) thỏa mãn \(A = M + B.\)

a) Bậc của đa thức \[A\]8.

b) Hệ số tự do của đa thức \(B\) là 2.

c) Giá trị của biểu thức \(B\) tại \[x = - 1\,;\,\,y = 1\]12.

d) \(M\)là một đơn thức.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài \(15x + 5y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) và chiều rộng là \(10x - 5y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\). Mỗi cạnh chừa lại \({\rm{3 m}}\) làm lối đi. Phần trong là sân trồng cỏ phục vụ cho các trận đấu.

Chiều dài của mặt sân trồng cỏ là \(10x - 5y - 6{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right).\) (ảnh 1)

a) Chiều dài của mặt sân trồng cỏ là \(10x - 5y - 6{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right).\)

b) Chiều rộng của mặt sân trồng cỏ là \(10x + 5y - 6{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right).\)

c) Biểu thức biểu diễn diện tích của mặt sân trồng cỏ\(S = 100{x^2} - 25{y^2} - 120x + 36{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

d) Diện tích của mặt sân trồng cỏ khi \(x = 9{\rm{ m}},\,\,y = 3{\rm{ m}}\) có giá trị lớn hơn \(6800{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = {a^3} - {b^3} + 5ab + 5{a^2} + 5{b^2}.\)

a) \(A = \left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\left( {a - b + 5} \right).\)

b) Nếu \(a - b = - 5\) thì giá trị biểu thức \(A\) bằng \(0.\)

c) Nếu \(a - b = 10\) thì A5.

d) Nếu \({a^2} + {b^2} = - ab\) thì giá trị của biểu thức \(A\) bằng \(1.\)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chị Lan đã ghi lại khối lượng bán được của mỗi loại mà sạp hoa quả của chị bán được trong ngày và biểu diễn trong biểu đồ dưới đây:

Chị Lan đã thu thập dữ liệu của biểu đồ trên bằng phương pháp thu thập gián tiếp. (ảnh 1)

a) Chị Lan đã thu thập dữ liệu của biểu đồ trên bằng phương pháp thu thập gián tiếp.

b) Từ biểu đồ hình quạt tròn, ta có bảng thống kê sau:

Loại trái cây

Tỉ lệ phần trăm

Cam

18%

Xoài

26%

Mít

24%

Ổi

12%

Sầu riêng

20%

c) Số kilôgam sầu riêng mà sạp hoa quả của chị Lan đã bán được trong ngày hôm đó là \(40{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)

d) Số kilôgam Xoài bán được nhiều hơn Sầu riêng là \({\rm{12 kg}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ cột kép ở hình bên dưới biểu diễn giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nước ta trong quý I giai đoạn 2020 – 2022 như sau:

Dữ liệu ở biểu đồ trên được thu thập bằng phương pháp thu thập gián tiếp. (ảnh 1)

(Nguồn: Tổng cục Hải quan)

a) Dữ liệu ở biểu đồ trên được thu thập bằng phương pháp thu thập gián tiếp.

b) Từ biểu đồ trên, ta có bảng thống kê là:

Giai đoạn

Quý I/2020

Quý I/ 2021

Quý I/2022

Xuất khẩu

63,4

78,56

87,64

Nhập khẩu

59,59

76,1

89,1

c) Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa nước ta trong quý I giai đoạn 2020 – 2022 nhỏ hơn \(230\) tỉ USD.

d) Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I/2021 tăng khoảng \(19,3\% \) so với quýI/2020.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có đường cao \(AM\), \(N\) là trung điểm của \(AC\). Kẻ \(Ax\parallel BC\) cắt \(MN\) tại \(E\).

a) \(M\) là trung điểm của \(BC.\)                   b) \(ME\parallel AB.\)

c) \(AE = MC.\)                                              d) ΔAENΔCNM.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH\). Kẻ \(HE \bot AB\) tại \(E\) kéo dài lấy \(ME = HE\). Kẻ \(HF \bot AC\) tại \(F\), kéo dài \(HF\) lấy \(FN = FH\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(MN\).  

a) \(AB\) là trung trực của \(NH.\)                  b) \(EF\parallel MN.\)

c) \(\Delta AMN\) cântại \(M.\)                   d) \(AI \bot EF.\)

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\]\[AM\] là đường trung tuyến. Lấy \[D\] thuộc \[AC\] sao cho \[AD = \frac{1}{2}DC\]. Kẻ \[ME\parallel BD\]\[\left( {E \in DC} \right)\], \[BD\] cắt \[AM\] tại \[I\].

a) \[AD = \frac{1}{2}DE.\]                          b) \[I\] là trung điểm của \[AM\].

c) \[{S_{AIB}} = {S_{IMB}}.\]                d) \[{S_{ABC}} = 3{S_{IBC}}.\]

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\(AB < AC\,,\) đường cao \(AH\,.\) Từ \(H\) kẻ \(HM \bot AB\,\,\left( {M \in AB} \right)\,.\) Kẻ \(HN \bot AC\,\,\left( {N \in AC} \right)\,.\) Trên tia đối của tia \[MH\] lấy điểm \[P\] sao cho \[M\] là trung điểm của \[PH.\] Gọi \(I\) là trung điểm của \(HC\,,\) lấy \(K\) trên tia \(AI\) sao cho \(I\) là trung điểm của \(AK;\,\,MN\)  cắt \(AH\) tại \(O,\)\(CO\) cắt \(AK\) tại \(D.\)

a) \(\widehat {HKC} = \frac{1}{2}\widehat {HAC}\).                                                                  

b) Tứ giác \[AMHN\] là hình chữ nhật.

c) Tứ giác \(MNCK\)là hình thang vuông.             

d) \(AK = 2AD\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đơn thức sau: \(\sqrt 5 ;{\rm{ }}{x^2};{\rm{ }}\frac{{{5^2}}}{{98}}{y^4};{\rm{ }} - \sqrt 7 x{y^2}{z^3}y;{\rm{ }}\frac{{\sqrt 2 }}{{11}}xy{z^2}z.\) Có bao nhiêu đơn thức không là đơn thức thu gọn?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai người đi xe đạp cùng một lúc và ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B. Người xuất phát từ A đi với vận tốc không đổi \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\). Người xuất phát từ B đi với vận tốc không đổi \(y{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\). Hai người gặp nhau tại C sau 4 giờ. Tính quãng đường AB tại \(x = 10;y = 8\) (Đơn vị: km).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi rút gọn biểu thức \({\left( {1 + 2x} \right)^3} + {\left( {2x - 1} \right)^3}\) ta thu được một đa thức có bao nhiêu hạng tử?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số \(x\,,\,\,y\) thỏa mãn\(x - y = 5\) và \(xy = 3\). Tính giá trị\({x^2} + {y^2}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lượng tinh bột sẵn mà các thị trường cung cấp cho Đài Loan trong 9 tháng năm 2022 được thống kê trong bảng dưới đây.

Thị trường

Thái Lan

Việt Nam

Indonesia

Lào

Trung Quốc

Lượng (tấn)

218 155

24 859

3 447

2 983

483

(Nguồn: Theo thống kê của cơ quan Tài chính Đài Loan)

Thị trường Việt Nam cung cấp lượng tinh bột sắn cho Đài Loan trong 9 tháng năm 2022 chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng lượng tinh bột sắn mà các thị trường cung cấp cho Đài Loan trong 9 tháng năm 2022?

(Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây biểu diễn sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm 2010; 2014; 2016; 2018; 2020 (đơn vị: nghìn tấn).

Hỏi sản lượng thủy sản của nước ta năm 2020 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)   (ảnh 1)

Hỏi sản lượng thủy sản của nước ta năm 2020 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tứ giác \(ABCD\)\(\widehat C = 50^\circ ,\,\,\widehat D = 60^\circ ,\,\,\widehat A:\widehat B = 3:2.\) Tính \(2\widehat A - \widehat B\) (đơn vị: độ).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \[ABCD\]\(\widehat A = 50^\circ \,;\,\,\widehat B = 130^\circ \,;\,\,\widehat C = 80^\circ \). Tính số đo của \(\widehat D\) (đơn vị: độ).

Cho tứ giác \[ABCD\] có \(\widehat A = 50^\circ \,;\,\,\widehat B = 130^\circ \,;\,\,\widehat C = 80^\circ \). Tính số đo của \(\widehat D\) (đơn vị: độ). (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang cân \[ABCD,\] đáy lớn \[BC.\] Biết\(\widehat A - 2\widehat B = 30^\circ .\)Tính số đo góc tại đỉnh \[D\] của hình thang (đơn vị: độ).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình thang cân \(ABCD\)\(\left( {AB\,{\rm{//}}\,CD} \right)\)\(\widehat C = 60^\circ \). Tính \(\widehat A - \widehat C\)(đơn vị: độ).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack