2048.vn

Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 810 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng cắt đường thẳng \(y = ax{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right).\)

Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b \ne 0\) và trùng với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b = 0.\)

Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(b.\)

Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(x = 2\) luôn cắt trục hoành tại điểm

Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ bằng \(0.\)

Có hoành độ bằng \(0,\) tung độ bằng \(2.\)

Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ bằng \(2.\)

Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ tùy ý.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:

\(2x = 0.\)

\(3{x^2} + 1 = 0.\)

\(0x + 2 = 0.\)

\(\frac{1}{x} = 0.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây nhận \(x = 2\) là nghiệm?

\(3x + 6 = 0.\)

\(2x + 3 = 1 + x.\)

\(x + 2 = 4 + x.\)

\(2x - 4 = 0.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên, biết \(BC\parallel ED\).

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây. (ảnh 1) 

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

\(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng (ảnh 1) 

Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

\(\frac{7}{{15}}.\)

\(\frac{1}{7}.\)

\(\frac{{15}}{7}.\)

\(\frac{1}{{15}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

Đường trung bình của tam giác là đường nối hai cạnh của tam giác.

Đường trung bình của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\)\(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì

ΔABCΔDEF.

ΔABCΔDFE.

ΔABCΔEDF.

ΔABCΔFED.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho  biết \(\widehat A = 75^\circ ,{\rm{ }}\widehat B = 50^\circ \). Khi đó số đo \(\widehat F\) bằng

\(65^\circ .\)

\(85^\circ .\)

\(55^\circ .\)

\(75^\circ .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

.\(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\). \(\Delta DEF\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số \({k_2}\) thì \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số

\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}.\)

\({k_1} + {k_2}.\)

\({k_1}.{k_2}.\)

\({k_1} - {k_2}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đội múa của trường gồm có 7 bạn nữ lớp 8A, 5 nam lớp 8A, 2 bạn nữ lớp 8B. Chọn ngẫu nhiên một bạn đội múa để múa chính. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được bạn nam” là

\(3.\)

\(7.\)

\(5.\)

\(4.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng thời hai con xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra là

\(10.\)

\(20.\)

\(12.\)

\(36.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 a) \(E,F\) là trung điểm của cạnh \(AB,AC.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 b) \(EF = \frac{1}{2}BC.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 c) \(ME = MF.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \(AE = AF.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 a) Các kết quả có thể xảy ra là \(10.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 b) Có \(6\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ”.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là \(0,6.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H” là \(0,2.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = \left( {2 - {m^2}} \right)x - m - 5\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_2}:} \right)\) \(y = - 2x + 2m + 1\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(x\), biết: \(x{\left( {x + 3} \right)^2} - 3x = {\left( {x + 2} \right)^3} + 1\).

(Kết qủa ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai điểm \(B\)\(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình vẽ).

Xác định độ dài của \(BC\) mà không cần phải di chuyển qua hồ nước. (ảnh 1) 

Xác định độ dài của \(BC\) mà không cần phải di chuyển qua hồ nước. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(25{\rm{ m}}\)\(K\) là trung điểm của \(AB,\)\(I\) là trung điểm của \(AC\). (Đơn vị: m).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các số \(1,2,3,4,6\). Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S\). Tính xác suất để số được chọn chia hết cho \(3.\)

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm) Một hợp tác xã thu hoạch thóc, dự định thu hoạch \(20\) tấn thóc mỗi ngày, nhưng khi thu hoạch đã vượt mức \(6\) tấn mỗi ngày nên không những đã hoàn thành kế hoạch sớm một ngày mà còn thu hoạch vượt mức \(10\) tấn. Tính số tấn thóc đã dự định thu hoạch.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Chứng minh rằng ΔABDΔHBA.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chứng minh rằng \(B{C^2} = BD.DH.\)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Kẻ \(DE\) là đường phân giác của tam giác \(ABD\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(DE\)\(AH\). Chứng minh \(\Delta AIE\) cân và \(A{E^2} = IH.EB.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Giải phương trình: \(\frac{1}{{{x^2} + 9x + 20}} + \frac{1}{{{x^2} + 11x + 30}} + \frac{1}{{{x^2} + 13x + 42}} = \frac{1}{{18}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack