2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì Hóa 10 Kết nối tri thức (2023-2024) có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì Hóa 10 Kết nối tri thức (2023-2024) có đáp án - Đề 3

A
Admin
Hóa họcLớp 109 lượt thi
31 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của:

Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p5

Nhận định nào sau đây là đúng?

X và Y có cùng số lớp.

Nguyên tử X dễ nhường electron hơn nguyên tử Y.

Nguyên tử Y có tổng số hạt ít hơn tổng số hạt nguyên tử X là 6 hạt.

X là phi kim, Y là kim loại.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định tuổi bằng carbon phóng xạ là phương pháp định tuổi bằng đồng vị phóng xạ sử dụng ( 6 1 4 C ) để xác định tuổi của vật liệu hay mẫu có chứa carbon với độ tuổi lên tới 60.000 năm. Vậy trong hạt nhân của nguyên tử 6 1 4 C chứa nhiều hơn nguyên tử đồng vị bền 6 1 2 C là bao nhiêu hạt?

1.

2.

4.

3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

electron và proton.

proton và neutron.

neutron và electron.

electron, proton và neutron.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của nguyên tử Phosphorus (Z = 15) theo ô orbital là:

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố nào sau đây thuộc nguyên tố s?

X ( Z = 4 ) .

R ( Z = 9 ) .

T ( Z = 1 8 ) .

Y ( Z = 7 ) .

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin nào sau đây không đúng?

Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.

Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.

Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.

Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng không gian xung quanh hạt nhân có thể tìm thấy electron được gọi là

vùng tìm thấy.

orbital nguyên tử.

vùng xác định.

orbital hạt nhân.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mô hình Rutherford-Bohr, chuyển động của các electron xung quanh hạt nhân có quỹ đạo

không xác định.

gấp khúc.

tròn hoặc bầu dục.

vuông.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng

khối lượng.

đơn vị điện tích hạt nhân (Z).

số neutron.

số electron.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng nghiên cứu của hoá học là

Các kim loại.

Các hạt cấu tạo nên nguyên tử.

Các đơn chất và hợp chất.

Chất và sự biến đổi chất.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số electron tối đa trong một orbital nguyên tử là

1.

3.

4.

2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số A O trong một phân lớp p

3

4

1.

6.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử X có chứa 7 proton và 8 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là

1 5 7 X .

8 7 X .

7 1 5 X .

7 8 X .

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào sau đây biểu diễn orbital s?

.

.

.

.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu 1 9 3 9 K

58

39

20

19

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vỏ của nguyên tử được cấu tạo bởi

hạt electron và hạt proton.

hạt neutron và hạt proton.

hạt electron.

hạt neutron.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

proton và neutron.

electron và neutron.

proton và α.

proton và electron.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành nào sau đây không liên quan đến hóa học?

Vũ trụ.

Dược phẩm.

Năng lượng.

Mĩ phẩm.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số khối của một nguyên tử là

A = số p + số e.

A = 2p.

A = số p + số e + số n.

A = số p + số n.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

số khối tăng dần.

điện tích hạt nhân tăng dần.

nguyên tử khối tăng dần.

mức năng lượng electron.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị là những nguyên tử có

cùng số neutron.

cùng số neutron, khác số proton.

cùng số proton, khác số neutron.

cùng số proton.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tử sau: 7 1 4 X ; 8 1 6 Y ; 1 0 2 0 Z ; 7 1 5 K ; 8 1 8 L ; 1 1 2 3 M . Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

X và K, Y và L.

X và Y, Z và K.

Y và L, Z và M.

X và Z, Y và K.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.

Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.

Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tố sau: B e ( Z = 4 ) , O ( Z = 8 ) , M g ( Z = 1 2 ) , C a ( Z = 2 0 ) . Nguyên tố nào sau đây không thuộc cùng một nhóm với các nguyên tố khác?

Be.

M g .

O.

Ca.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng tuần hoàn hiện nay sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần

số khối.

điện tích hạt nhân.

khối lượng nguyên tử.

bán kính nguyên tử.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số lớp e, được sắp xếp như thế nào?

Giảm dần của điện tích hạt nhân.

Tăng dần của điện tích hạt nhân.

Tăng dần của khối lượng nguyên tử.

Giảm dần của khối lượng nguyên tử.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp M có bao nhiêu phân lớp?

4.

1.

3.

2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử sodium (Z = 11) là

1s22s22p63s1.

1s22s22p43s1.

1s22s22p63s2.

1s22s22p53s2.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Hoàn thành các thông tin trong bảng sau:

Nguyên tố

Kí hiệu

Số hiệu nguyên tử

Số khối

Số proton

Số neutron

Số electron

Sodium

Na

11

23

?

?

11

Bromine

Br

?

?

35

45

?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) (0,5đ) Dựa vào hình 1 hãy:

Dựa vào hình 1 hãy:  Xác định tổng số electron,số lớp electron và số electron trên mỗi lớp của Al (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình của Rutherford – Bohr mô tả sự chuyện động của electron trong nguyên tử Aluminium (Al)

          + Xác định tổng số electron,số lớp electron và số electron trên mỗi lớp của Al.

          + Viết cấu hình electron của nguyên tử Al và biểu diễn cấu hình electron theo AO.

          + Xác định số electron lớp ngoài cùng và số electron độc thân của nguyên tử Al.

          + Nguyên tử Al là kim loại, phi kim hay khí hiếm, giải thích?

b) (0,5đ) Từ cấu hình electron của Al ở câu a, hãy dự đoán vị trí ô, chu kì, nhóm và loại nguyên tố của Al trong bảng tuần hoàn hóa học. Giải thích?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm)

a) Dựa vào phổ khối lượng ở hình 2 hãy viết kí hiệu hóa học các nguyên tử đồng vị bền và tính nguyên tử khối trung bình của Li (Z=3).

Dựa vào phổ khối lượng ở hình 2 hãy viết kí hiệu hóa học các nguyên tử đồng vị bền và tính nguyên tử khối trung bình của Li (Z=3) (ảnh 1)Hình 2. Phổ khối lượng của lithiumb) (0,5đ) Pin Lithium (Lithium Battery) là loại pin có mật động năng lượng cao, so với các dòng pin cũ như acquy có mật động năng lượng cao hơn tới 100 lần. Pin Lithium thường được dùng cho các thiết bị di động như điện thoại, máy tính,… và được sử dụng là nguồn lưu trữ năng lượng như pin sạc của các vật dụng tích điện như sạc dự phòng điện thoại. Giả sử trong một viên pin Lithium 48,5g chứa khoảng 40% khối lượng Lithium nguyên chất. Tính số nguyên tử  7Li trong viên pin đó. Biết số Avogadro có giá trị 6,022.1023 nguyên tử/mol.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack