Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử đều tạo bởi hạt nào sau đây?
Electron và neutron.
Electron và proton.
Neutron và proton.
Neutron, proton và electron.
Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là
proton và electron.
proton.
electron.
neutron.
Miêu tả nào sau đây là đúng đối với proton?
Proton không mang điện tích và được tìm thấy bên ngoài hạt nhân.
Proton mang điện dương và tìm thấy ở ngoài hạt nhân.
Proton mang điện âm và được tìm thấy trong hạt nhân.
Proton mang điện dương và tìm thấy trong hạt nhân.
Nguyên tử nguyên tố fluorine có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử fluorine là
−10.
−9.
+9.
+10.
Cho các nguyên tử sau: \({}_7^{14}A\); \({}_8^{16}B\); \({}_{10}^{20}C\); \({}_7^{15}D\); \({}_8^{18}E\); \({}_{11}^{23}F\). Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
A và D, B và E.
B và E, C và F.
A và B, C và D.
A và C, B và D.
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng
số neutron của nguyên tử.
số khối.
số proton của nguyên tử.
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố A là
\({}_{25}^{12}A\).
\({}_{12}^{24}A\).
\({}_{12}^{25}A\).
\({}_{24}^{12}A\).
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Số phát biểu không đúng là
1.
4.
3.
2.
Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là
Lớp K và 6e.
Lớp L và 8e.
Lớp K và 8e.
Lớp L và 2e.
Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7) là
1s12s12p5.
1s22s22p4.
1s22s22p3.
1s22s32p4.
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
(X) 1s22s22p63s2; (Y) 1s22s22p63s23p64s1;
(Z) 1s22s22p63s23p3; (T) 1s22s22p63s23p63d84s2.
Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là
X, Z, T.
X, Y, T.
Y, Z, T.
X, Y, Z.
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng
số electron.
số electron lớp ngoài cùng.
số lớp electron.
số proton.
Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là
chu kì.
ô nguyên tố.
nhóm.
bảng tuần hoàn.
Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc nhóm
IIIB.
VB.
VA.
IIIA.
Vị trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là
Chu kì 3, nhóm VA.
Chu kì 4, nhóm IIA.
Chu kì 4, nhóm VIB.
Chu kì 3, nhóm IIB.
Nguyên tử X có 22 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?
4.
2.
5.
3.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,6.10-19C. Biết điện tích của 1 electron là -1,602.10-19 C.
a. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.
b. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.
c. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
d. Nguyên tử R trung hòa về điện.
Cho nguyên tử của nguyên tố sodium (Na) có 11 proton và 12 neutron.
a. Điện tích hạt nhân nguyên tử Na là +12.
b. Số hạt electron trong nguyên tử Na là 11 hạt.
c. Số khối của nguyên tử Na là 23.
d. Kí hiệu của nguyên tử Na trên là \[{}_{12}^{23}Na\]
Cấu hình electron của nguyên tố aluminium (nhôm) là 1s22s22p63s23p1.
a. Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13 electron.
b. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố nhôm là 12.
c. Số electron lớp ngoài cùng của nhôm là 1.
d. Nhôm là nguyên tố kim loại.
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Trong bảng hệ thống tuần hoàn:
a.A thuộc ô thứ 16.
b.A thuộc nhóm VIIA.
c.A thuộc chu kì 3.
d. A là nguyên tố S.
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là bao nhiêu?
Lớp M có số orbital tối đa bằng bao nhiêu?
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu?
Nguyên tử copper ở ô số 29, nhóm IB. Cấu hình electron của nguyên tử copper là?
Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của X và Y là 32. X và Y là?
Nguyên tố X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4p3. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn là?








