vietjack.com

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (Đề số 1)
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (Đề số 1)

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho a là một số thực dương, biểu thức \({a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a \)viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

\({a^{\frac{5}{6}}}\).

\({a^{\frac{7}{6}}}\).

\({a^{\frac{{11}}{6}}}\).

\({a^{\frac{6}{5}}}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a > 0,\,a \ne 1\), biểu thức \(D = {\log _{{a^3}}}a\) có giá trị bằng bao nhiêu?

\( - 3\).

\(3\).

\(\frac{1}{3}\).

\( - \frac{1}{3}\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({\log _2}x = 3\) là

\(9\).

\(6\).

\(8\).

\(\frac{3}{2}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?

Góc giữa hai đường thẳng bằng góc giữa hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng đó.

Góc giữa hai đường thẳng là góc nhọn.

Góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] bằng góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[c\] khi \[b\] song song với \[c\] (hoặc \[b\] trùng với \[c\]).

Góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] bằng góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[c\] thì \[b\] song song với \[c\].

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Qua \(O\) cho trước, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) cho trước?

\(1\).

Vô số.

\(3\).

\(2\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ một trận động đất M (richter) được cho bởi công thức \(M = \log A - \log {A_0}\), với \(A\) là biên độ rung chấn tối đa và \({A_0}\) là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác Nam Mỹ có biên độ mạnh hơn gấp 4 lần. Cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ gần với số nào sau đây nhất là

\(8,9\).

\(7,9\).

\(8,6\).

\(8,4\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hai hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = {\log _b}x\) như hình vẽ

Cho đồ thị hai hàm số  y = a x  và  y = log b x  như hình vẽ (ảnh 1)

\(a > 1;b > 1\).

\(a > 1;0 < b < 1\).

\(0 < a < 1;0 < b < 1\).

\(0 < a < 1;b > 1\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{x + 1}} = {125^{2x}}\) là

\(x = 1\).

\(x = 4\).

\(x = - \frac{1}{4}\).

\(x = - \frac{1}{8}\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B,\) cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy. Gọi \(H\) là chân đường cao kẻ từ \(A\) của tam giác \(SAB\). Khẳng định nào dưới đây là sai?

\(SA \bot BC\).

\(AH \bot BC\).

\(AH \bot AC\).

\(AH \bot SC\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và đáy \(ABC\) là tam giác đều. Khẳng định nào sau đây sai?

\(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\).

Gọi \(H\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Khi đó \(\widehat {AHS}\) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right).\)

Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) là \(\widehat {ACB}\).

\(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy. Tính diện tích hình chiếu của \(\Delta SBC\) trên mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) biết \(SA = AB = 2a;AD = a\).

\({a^2}\sqrt 2 \).

\(\frac{{{a^2}\sqrt 5 }}{2}\).

\({a^2}\).

\(\frac{{{a^2}\sqrt 5 }}{5}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack