vietjack.com

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)

V
VietJack
ToánLớp 106 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c,\left( {a \ne 0} \right)\)\(\Delta = {b^2} - 4ac < 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(f\left( x \right)\) không đổi dấu trên \(\mathbb{R}\).

\(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Tồn tại \(x\) để \(f\left( x \right) = 0\).

\(f\left( x \right) < 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bất phương trình \(4{x^2} - 3x + 9 < 0;{x^2} - 5x < 0;4x - 3 > 0;4{x^2} + 1 > {x^3}\). Số lượng bất phương trình bậc hai một ẩn là:

\(3\).

\(2\).

\(1\).

\(4\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?

\(x + 2 = \sqrt {x - 1} \).

\(x - 1 = \sqrt {x - 3} \).

\(x + 2 = 2\sqrt {3x - 2} \).

\(\sqrt {{x^2} - x - 4} = \sqrt {x - 4} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tìm tọa tọa độ của \(\overrightarrow i \).

\(\overrightarrow i = \left( {0;1} \right)\).

\(\overrightarrow i = \left( { - 1;0} \right)\).

\(\overrightarrow i = \left( {0;0} \right)\).

\(\overrightarrow i = \left( {1;0} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 5t\\y = 1 + 4t\end{array} \right.\). Một vectơ chỉ phương của \(\Delta \) là:

\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 5;4} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {4;5} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;3} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\)\({\Delta _2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\) được xác định theo công thức

\(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_1^2 + b_1^2} }}\).

\(\cos \varphi = \sqrt {\frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}}}{{{a^2} + {b^2}}}} \).

\(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

\(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường tròn tâm \(I\left( {3; - 2} \right)\)\(R = 5\) có phương trình là

\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 5\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 5\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\). Tổng khoảng cách từ một điểm \(M\) bất kì trên \(\left( E \right)\) đến hai tiêu điểm là

\(6\).

\(4\).

\(3\).

\(9\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} + 5x + 6 > 0\)

\(\left( { - 1;6} \right)\).

\(\left\{ { - 1;6} \right\}\).

\(\left[ { - 1;6} \right]\).

\(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {6; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt {15 - 5x} \)

\(7\).

\( - 7\).

\(6\).

\(4\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \[\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\] và điểm \(M\left( { - 1;6} \right)\). Phương trình đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\Delta \) là:

\(x - 3y + 19 = 0\).

\(x + 3y - 17 = 0\).

\(3x - y + 9 = 0\).

\(3x + y - 3 = 0\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn \(\left( C \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( {5; - 1} \right),B\left( { - 3;7} \right)\). Đường tròn có đường kính \(AB\) có phương trình là

\({x^2} + {y^2} - 2x - 6y - 22 = 0\).

\({x^2} + {y^2} - 2x - 6y + 22 = 0\).

\({x^2} + {y^2} - 2x - y + 1 = 0\).

\({x^2} + {y^2} + 6x + 5y + 1 = 0\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack