vietjack.com

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

V
VietJack
ToánLớp 108 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Cho tam thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right),\Delta = {b^2} - 4ac\). Ta có \(f\left( x \right) > 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi

\(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}a \ge 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị \(x\) nào sau đây thì tam thức \(y = {x^2} - 2x - 3\) nhận giá trị dương?

\(x = - 1\).

\(x = 4\).

\(x = 2\).

\(x = 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn?

\(4x + \frac{3}{x} - 1 > 0\).

\(2{x^2} + \sqrt x > 0\).

\(2{x^2} - \frac{1}{x} > 0\).

\( - \frac{2}{3}{x^2} - 3 < 0\).

>

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 13x + 16} = 6 - x\) ta được phương trình nào sau đây?

\({x^2} - 25x - 20 = 0\).

\({x^2} - x - 20 = 0\).

\(2{x^2} - 14x + 10 = 0\).

\(2{x^2} - 12x + 10 = 0\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bình có 4 cây bút chì khác nhau và 5 cây bút mực khác nhau. Bình cần chọn một cây bút để tặng bạn, hỏi Bình có bao nhiêu cách chọn?

\(5\).

\(4\).

\(20\).

\(9\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 12 quyển sách khác nhau. Chọn ngẫu nhiên ra 5 quyển sách, hỏi có bao nhiêu cách chọn?

\(12!\).

\(C_{11}^5\).

\(A_{12}^5\).

\(C_{12}^5\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khai triển nhị thức \({\left( {a + b} \right)^5}\) ta được biểu thức nào sau đây?

\({a^5} + 5{a^4}b + 10ab + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).

\({a^5} - 5{a^4}b + 10{a^2}{b^3} - 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} - {b^5}\).

\({a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).

\({a^5} + {a^4}b + {a^3}{b^2} + {a^2}{b^3} + a{b^4} + {b^5}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x + 2y - 1 = 0\) và \({\Delta _2}: - 2x + y + 10 = 0\). Khẳng định nào sau đây đúng?

\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau và không vuông góc với nhau.

\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho parabol \(\left( P \right):{y^2} = 16x\). Đường chuẩn của parabol \(\left( P \right)\) có phương trình là

\(x = - 2\).

\(x = - 6\).

\(x = - 8\).

\(x = - 4\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hộp có 10 quả cầu trong đó có 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xét biến cố \(A:\) “trong 3 quả cầu có ít nhất 1 quả màu đỏ”. Xác định biến cố đối của \(A\).

\(\overline A \): “3 quả cầu có nhiều nhất 1 quả màu đỏ”.

\(\overline A \): “3 quả cầu không có quả màu đỏ”.

\(\overline A \): “Có 1 quả cầu không phải màu đỏ”.

\(\overline A \): “3 quả cầu đều màu đỏ”.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(C_x^2 = 55\) thì \(x\) bằng

\(x = 10\).

\(x = 0\).

\(x = 11\).

\(x = 10\) hoặc \(x = 11\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lớp 10 của một trường THPT có 10 học sinh nữ và 7 học sinh nam đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc. Trường chọn ngẫu nhiên 4 học sinh tham dự trại hè. Gọi biến cố A: “Chọn được ít nhất một học sinh nam”. Số phần tử của A là

\(2170\).

\(2710\).

\(219\).

\(35\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack