Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)
Tập hợp \[G\] các số tự nhiên không bé hơn \[3\] và nhỏ hơn \[7.\] Tập hợp \[G\] được viết bằng cách liệt kê các phần tử là:
\[G = \left\{ {4;\,\,5;\,\,6} \right\}\].
\[G = \left\{ {4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\].
\[G = \left\{ {3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\].
\[G = \left\{ {3;\,\,4;\,\,5;\,\,6} \right\}\].
Trong tập hợp các số tự nhiên, phép tính \(10 - x\) không thực hiện được khi
\(x > 10.\)
\(x = 10.\)
\(x \le 10.\)
\(x < 10.\)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tích của một số với \(0\) thì bằng chính số đó.
Nếu đổi chỗ hai thừa số trong một tích thì tích thay đổi.
Nếu tích của hai thừa số mà bằng \(0\) thì có ít nhất một thừa số bằng \(0\).
Một số chia cho \(0\) bằng \(0\).
Kết quả của phép tính \({a^m} \cdot {a^n}\) là
\({a^{m\,\, \cdot \,\,n}}.\)
\({a^{m + n}}.\)
\({a^{m - n}}.\)
\({\left( {{a^m}} \right)^n}.\)
Biểu thức \(A = {2^{1000}} - {2^{999}} + 1\) bằng biểu thức nào dưới đây?
\({2^{1000}} - 1\).
\({2^{999}} + 2\).
\({2^{999}} + 1\).
\({2^{1000}} + 1\).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
Nếu \[a\,\, \vdots \,\,m,\,\,b\,\, \vdots \,\,m\] thì \[\left( {a + b} \right)\,\, \vdots \,\,m.\]
Nếu \[a\,\, \vdots \,\,m,\,\,b\,\, \vdots \,\,m\] thì \[\left( {a - b} \right)\,\, \vdots \,\,m.\]
Nếu \[a\,\, \vdots \,\,m,\,\,b\,\, \vdots \,\,m,\,\,c\,\,\not \vdots \,\,m\] thì \[\left( {a + b + c} \right)\,\,\not \vdots \,\,m.\]
Nếu \[a\,\, \vdots \,\,m,\,\,b\,\,\not \vdots \,\,m,\,\,c\,\,\not \vdots \,\,m\] thì \[\left( {a - b + c} \right)\,\,\not \vdots \,\,m.\]
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phát biểu “Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng … số chia” là
nhỏ hơn.
lớn hơn.
nhỏ hơn hoặc bằng.
lớn hơn hoặc bằng.
Nếu \[a = b \cdot k\]\[\left( {b \ne 0} \right).\] Khẳng định nào sau đây sai?
\[a\] chia hết cho \[b.\]
\[a\] là ước của \[b.\]
\[a\] là bội của \[b.\]
\[b\] là ước của \[a.\]
Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

Hình (1).
Hình (2).
Hình (3).
Hình (4).
Hình bình hành có tính chất nào dưới đây?
Các cạnh bằng nhau.
Bốn góc bằng nhau.
Các đường chéo bằng nhau.
Các cạnh đối song song với nhau.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
Hình lục giác đều có 6 cạnh bằng nhau.
Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.
Hình thoi có 4 góc bằng nhau.
Cho một tam giác có diện tích là \(16\) cm2 và một hình vuông có độ dài cạnh là \(4\) cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chu vi hình vuông bé hơn diện tích của tam giác.
Diện tích hình vuông nhỏ hơn diện tích hình tam giác.
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình tam giác.
Hình vuông và hình tam giác có diện tích bằng nhau.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Cho số \(\overline {x459y} \)\(\left( {x,\,\,y \in \mathbb{N};\,\,0 < x \le 9;\,\,0 \le y \le 9} \right).\)
a) Với \(y = 0\) thì số đã cho chia hết cho cả 2 và 5.
b) Với \(x = 9;\,\,y = 1\) thì số đã cho chia cho 2, 5, 9 đều có dư là 1.
c) Với \(x + y = 1\) thì số đã cho chia hết cho 3.
d) Với \(x + y = 9\) thì số đã cho là bội của 9.
Cho hình lục giác \(ABCDEG.\)
a) Hình lục giác có \(AB = BC = CD = DE = EG = GA.\)
b) Hình lục giác có \(AB\,{\rm{//}}\,CD,\,\,BC\,{\rm{//}}\,DE.\)
c) Hình lục giác có ba đường chéo \(AD,\,\,BE,\,\,CG\) cắt nhau tại một điểm.
d) Hình lục giác có độ dài đường chéo gấp đôi độ dài cạnh.
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
Tổng của hai số La Mã XIV và XIX viết trong hệ thập phân là bao nhiêu?
Tìm số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \(\left( {{2^3}:4} \right) \cdot {2^n} = 4.\)
Có bao nhiêu số \[\overline {17ab} \;\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{N};\;\,\,a \le 9;\;\,\,b \le 9} \right)\] chia hết cho 2, cho 3; chia 5 thì dư 1?
Một đoạn dây nhôm dài 50 cm được uốn thành một chiếc móc treo đồ hình thang cân có đáy lớn là 22 cm, đáy nhỏ là 16 cm. Tính độ dài cạnh bên của hình thang cân (đơn vị: cm).
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
(1,5 điểm)
1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \({6^2}:4 \cdot 6 + 2 \cdot {5^2} - {2^3}.\) b) \[26 \cdot 7 - 17 \cdot 9 + 13 \cdot 26 - 17 \cdot 11.\]
2) Tìm số tự nhiên \(x,\) biết: \({\left( {3x - 5} \right)^2} = 16.\)
(1,0 điểm) Một mảnh đất có hình dạng ghép bởi một hình chữ nhật và một hình thang. Kích thước của mảnh đất được mô tả bằng bản vẽ dưới đây:

Trên mảnh đất đó, người ta trồng ngô thì thu được 25 000 đồng/m2, trồng mía thì thu được 30 000 đồng/m2, trồng thanh long thì thu được 40 000 đồng/m2.
Em hãy chọn phương án có doanh thu tốt hơn trong hai phương án sau:
– Phương án 1: Trồng mía trên cả mảnh đất.
– Phương án 2: Trồng ngô trên phần mảnh đất hình thang và trồng thanh long trên mảnh đất hình chữ nhật.
(0,5 điểm) Trên một bàn cờ vua, Minh muốn xếp gạo vào ô vuông theo quy luật sau: ô thứ nhất bỏ vào 1 hạt, ô thứ hai bỏ và 2 hạt, ô thứ ba bỏ vào 4 hạt, ô thứ tư bỏ vào 8 hạt và cứ như vậy, ở ô tiếp theo xếp số hạt gạo gấp đôi ô trước đó cho đến khi hết 64 ô trong bàn cờ. Hãy tính tổng số hạt gạo được Minh xếp lên bàn cờ vua và chứng minh rằng tổng số hạt gạo đó là một số chia hết cho 15.








