Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
17 câu hỏi
Tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn \(5\) có bao nhiêu phần tử?
4
5
6
7.
Cho \(S\) là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “VIỆT NAM”. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
\(N \notin S\)
\(E \in S\)
\[M \notin S\]
\(V \notin S\).
Chữ số hàng trăm trong số \(904\,\,034\) là
0
\(9\,\,040\)
\(904\)
90.
Lan viết các số La Mã như sau \(XIII;\,\,XIX;\,\,VXI;\,\,XXIV\). Cách viết sai là
\(XIII\)
\(XIX\)
\(VXI\)
\(XXIV\).
Kết quả của phép tính \[{2^3} \cdot 75 + {2^3} \cdot 54 - {2^3} \cdot 4\] bằng
\(8\,\,000\)
\(1\,\,064\)
\(1\,\,000\)
\(880\).
Tập hợp các ước của \(15\) là
\(\left\{ {1;\,\,15} \right\}\)
\(\left\{ {3;\,\,5;\,\,15} \right\}\)
\(\left\{ {5;\,\,3} \right\}\)
\(\left\{ {1;\,\,3;\,\,5;\,\,15} \right\}\).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
\[85 + 100 + 255\] chia hết cho 5
\[69 + 36 + 117\] không chia hết cho 3
\[504 - 126 - 81\] chia hết cho 9
\[25 - 970 - 85\] không chia hết cho 7.
Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

Hình a
Hình b
Hình c
Hình d.
Yếu tố nào sau đây không phải của hình chữ nhật?
Hai đường chéo vuông góc với nhau
Hai cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song
Có bốn góc vuông.
Cho hình bình hành \(ABCD\), khẳng định đúng là

\(AB = CD\)
\(AD = AB\)
\(AB = BC\)
\(AB = AD\).
Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là

8 cm
12 cm
16 cm
24 cm.
Mỗi góc của hình lục giác đều bằng
\(45^\circ \)
\(60^\circ \)
\(90^\circ \)
\(120^\circ \).
(a) Cho \(A\) là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có trong từ “HỒ CHÍ MINH”. Hãy viết tập hợp \(A\).
(b) Hãy viết tập hợp \(A\); \(B\) được cho trong hình vẽ minh họa sau:

Cô giáo muốn chia \(70\) quyển vở, \(105\) bút bi thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi cô có thể chia nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng. Hỏi mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút bi?
1. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
(a) \[25 - 200:50\,\,.\,\,4\]
(b) \[5\,.\,{2^3}\; + {7^9}:{7^7} - {1^{2020}}.\]
2. Tìm \[x\], biết:
(a) \(3x + 43 = 115\)
(b) \({3^x}\,.\,2 + 15 = 33\).
Một mảnh đất hình thoi \[ABCD\] có cạnh bằng 60 m. Ngay bên cạnh, người ta đào một cái ao hình thang cân \[ABEF\] có chiều cao \[FH = 40\] m (như hình vẽ).

(a) Tính chu vi của mảnh đất \[ABCD\].
(b) Biết đáy \[EF\] nhỏ hơn đáy lớn \[AB\] là 20 m. Tính diện tích của cái ao \[ABEF\].
Cho biết \({1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2} + {5^2} = 55\). Không dùng máy tính cầm tay, hãy tính nhanh giá trị của biểu thức \(P = {2^2} + {4^2} + {6^2} + {8^2} + {10^2}\).








