Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)
Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Khẳng định nào sau đây là sai?
\[55 \in P.\]
\[57 \in P.\]
\[50 \notin P.\]
\[58 \in P.\]
Khi thêm X vào phía trước số La Mã XIV, phát biểu đúng là
Số ban đầu có giá trị giảm xuống \(10\) đơn vị.
Số ban đầu có giá trị tăng thêm gấp \(10\) lần.
Không thể thêm vào như thế vì trái với quy tắc viết số La Mã.
Số mới có giá trị trong hệ thập phân là \(24.\)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.
Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vuông trước.
Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.
Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
Cho \(x\) là số tự nhiên thỏa mãn \({10^7} < x < {10^8}.\) Số \(x\) có
9 chữ số.
8 chữ số.
7 chữ số.
10 chữ số.
Kết quả của \({25^4} \cdot {4^4}\) là
\({7^8}.\)
\({29^4}.\)
\({100^4}.\)
\({100^8}.\)
Tập hợp các số tự nhiên là bội của 6 và không vượt quá 30 là
\(A = \left\{ {0;\,\,6;\,\,12;\,\,18;\,\,24} \right\}.\)
\(A = \left\{ {6;\,\,12;\,\,18;\,\,24} \right\}.\)
\(A = \left\{ {0;\,\,6;\,\,12;\,\,18;\,\,24;\,\,30} \right\}.\)
\(A = \left\{ {6;\,\,12;\,\,18;\,\,24;\,\,30} \right\}.\)
Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(A = 12 + 14 + 16 + x\) chia hết cho \(2\) là
\(x\) là số tự nhiên chẵn.
\(x\) là số tự nhiên lẻ.
\(x\) là số tự nhiên bất kì.
\(x \in \left\{ {0;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8} \right\}.\)
Có bao nhiêu số nguyên tố trong các số sau \[0;\,\,1;\,\,2;\,\,7;\,\,13;\,\,21;\,\,23;\,\,29;\,\,137?\]
3.
4.
5.
6.
Cho các biển báo giao thông sau:

Khẳng định nào sau đây là sai?
Hình 1 là biển báo dừng lại có dạng hình lục giác đều.
Hình 2 là biển báo bắt đầu nơi đỗ xe có dạng hình vuông.
Hình 3 là biển báo nguy hiểm có dạng hình tam giác đều.
Hình 4 là biển báo cấm đi ngược chiều có dạng hình tròn.
Hình thang cân không có tính chất nào dưới đây?
Hai cạnh bên bằng nhau.
Hai đường chéo bằng nhau.
Hai cạnh đáy song song.
Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
Hình nào trong các hình sau có hai đường chéo vuông góc với nhau:
Hình thoi.
Hình bình hành.
Hình chữ nhật.
Hình thang cân.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh.
Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần chiều dài nhân chiều rộng.
Diện tích hình bình hành bằng nửa tích độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng.
Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Cho các số tự nhiên lẻ có hai chữ số.
a) Trong các số đã cho, có 9 số chia hết cho 5.
b) Trong các số đã cho, có 14 số chia hết cho 3.
c) Trong các số đã cho, có 5 số là bội của 9.
d) Trong các số đã cho, có 1 số là bội của 45. Số này khi phân tích thành thừa số nguyên tố thì được tổng số mũ của các lũy thừa là 3.
Cho hình lục giác \(ABCDEG\) có cạnh bằng 4 cm.
a) \(AB = 4{\rm{\;cm}}.\)
b) Các đường chéo của hình lục giác cắt nhau tại \(O\) thì tam giác \(OGA\) là tam giác đều.
c) Các đường chéo của hình lục giác cắt nhau tại \(O\) thì \(OD = 2{\rm{\;cm}}.\)
d) \(BE = 8{\rm{\;cm}}.\)
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
Khi thêm chữ số 1 vào trước (bên trái) số tự nhiên có hai chữ số ta được số mới có giá trị tăng thêm bao nhiêu đơn vị so với số ban đầu?
Tìm số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({2^{x + 2}} \cdot {3^{x + 1}} \cdot {5^x} = 10\,\,800.\)
Tìm tổng của hai số \(x,\,y\) sao cho \(\overline {5x8y} \)\(\left( {x,\,\,y \in \mathbb{N};\,\,x \le 9;\,\,y \le 9} \right)\)chia hết cho cả 2, 5 và 9.
Nếu cạnh của một hình vuông tăng gấp 3 lần thì diện tích của nó tăng gấp bao nhiêu lần?
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
(1,5 điểm)
1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \({2^9}:{2^2} + {5^4}:{5^3} \cdot {2^4} - 3 \cdot {2^5}.\) b) \[1\,\,754:17 - 74:17 + 20:17.\]
2) Tìm \(x \in \mathbb{N}*,\) biết: \({5^{x + 1}} - {5^x} = 2 \cdot {2^x} + 8 \cdot {2^x}.\)
(1,0 điểm) Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(40\) m, chiều rộng \(25\) m. Người ta làm một sân khấu hình thang cân có kích thước như hình bên dưới.

a) Tính diện tích mảnh đất và sân khấu.
b) Để trang trí sân khấu người ta phải trả cho mỗi mét vuông sân khấu là \(500 000\) đồng, còn khán đài phía dưới được trang trí bao quanh, mỗi mét bao quanh sân khấu chi phí là \(200 000\) đồng (phần trang trí khán đài sẽ không trang trí lên phần sân khấu). Tính tổng chi phí trang trí sân khấu và khán đài.
(0,5 điểm) Cho \(A = {1000^0} + {1000^{1001}} + {1000^{1002}} + {1000^{1003}} + {1000^{1004}}.\)Tìm số dư của phép chia: \(A\) chia cho 1001.








