Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 01
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số
.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Nếu
và
thì
bằng
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Diện tích
của hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng
và
được tính bởi công thức nào dưới đây?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Trong không gian
, cho mặt phẳng
vuông góc với đường thẳng
. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của
?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Trong không gian
, cho đường thẳng
. Điểm nào thuộc đường thẳng
?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Trong không gian
, cho mặt cầu có phương trình
. Tìm tọa độ tâm
và bán kính
của mặt cầu đó.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Cho hai biến cố
và
. Xác suất của biến cố
với điều kiện biến cố
đã xảy ra được gọi là xác suất của
với điều kiện
, kí hiệu là
. Phát biểu nào sau đây đúng?
Nếu
thì
.
Nếu
thì
.
Nếu
thì
.
Nếu
thì
.
Theo công thức Bayes ta có
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Tính
.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Trong không gian
, cho hai đường thẳng
và
.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
.
và
chéo nhau.
C.
.
và
cắt nhau..
Cho
. Giá trị của
là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Cho sơ đồ hình cây như hình bên. Xác suất điều kiện
là

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong không gian
, cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Xét các vectơ
.
a)
là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
.
b)
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
.
c) Cho
. Khi đó
.
d) Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng khoảng
(làm tròn đến hàng đơn vị của độ).
Một người điều khiển ô tô đang ở đường dẫn muốn nhập làn vào đường cao tốc. Khi ô tô cách điểm nhập làn 200 m, tốc độ của ô tô là 36 km/h. Hai giây sau đó, ô tô bắt đầu tăng tốc với vận tốc
, trong đó
là thời gian tính bằng giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Biết ô tô nhập làn cao tốc sau 12 giây và duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.
a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180 m.
b) Giá trị của b là 10.
c) Quãng đường
(đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian
giây (
) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức
.
d) Quãng đường
(đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian
giây (
) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức
.
C. TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 4.
Nếu
và
thì giá trị của
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Tính diện tích phần hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ sau:

Trên một sân khấu mô phỏng với hệ trục
, có hai tia sáng dọc theo hai đường thẳng có phương trình lần lượt là
và
. Giả sử hai tia sáng này giao nhau tại điểm
. Tính
.
Trong không gian
, cho mặt cầu
:
có tâm
, bán kính
. Tính giá trị biểu thức
.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Một người muốn lắp mạng wifi trong nhà. Ông ấy muốn lắp điểm phát wifi sao cho có thể phát sóng đến mọi nơi trong căn nhà mình. Vì thế ông ấy đã xác định một số điểm phát sóng tối đa mà sóng wifi có thể tới trong nhà mình như sau:
+) Cổng nhà để lắp camera an ninh được gắn với điểm
.
+) Góc phòng làm việc được gắn với điểm
.
+) Sân sau vườn nhà để gắn camera an ninh sau vườn được gắn với điểm
.
+) Góc trong cùng của tầng 2 nhà ông ấy được gắn với điểm
.
Khi đó khoảng cách xa nhất mà điểm phát wifi có thể phát sóng đến được là bao nhiêu. Biết wifi phát sóng được xem như là hình cầu.
Một bình đựng 50 viên bi kích thước, chất liệu như nhau, trong đó có 30 viên bi xanh và 20 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được một viên bi xanh ở lần thứ nhất và một viên bi trắng ở lần thứ hai.
Một lớp học có 50 học sinh, trong đó có 30 học sinh nam. Biết tỉ lệ học sinh biết bơi trong số học sinh nam là 60% và tỉ lệ học sinh biết bơi trong số học sinh nữ là 50%. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất để học sinh được chọn là nam khi biết học sinh đó không biết bơi.








