2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 7)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 7)

A
Admin
ToánLớp 128 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x\). Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\).

\({F_1}\left( x \right) = {x^3} + {x^2} - 4\).

\({F_2}\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2}\).

\({F_3}\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + 1\).

\[{F_4}\left( x \right) = 3{x^3} + {x^2}\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{{e^x}}}} dx = \left. {\frac{1}{{{e^x}}}} \right|_1^2\).

\(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{{e^x}}}} dx = \left. {{e^x}} \right|_1^2\).

\(\int\limits_1^2 {\frac{1}{{{e^x}}}} dx = \left. {{e^x}} \right|_2^1\).

\[\int\limits_1^2 {\frac{1}{{{e^x}}}} dx = \left. {\frac{1}{{{e^x}}}} \right|_2^1\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2},\int\limits_3^4 {f\left( x \right)dx} = \frac{3}{4}\). Kết quả \(\int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} \) bằng

\(\frac{3}{8}\).

\(\frac{5}{4}\).

\(\frac{5}{8}\).

\(\frac{1}{4}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \(D\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right):y = f\left( x \right)\), trục hoành, hai đường thẳng \(x = - 2;x = 4\) (tham khảo hình vẽ bên dưới).

Cho hàm số \(y = f( x \right)\) liên tục trên {R}\). Gọi \(D\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (ảnh 1)

Giả sử \({S_D}\) là diện tích hình phẳng \(D\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

\({S_D} = \int\limits_{ - 2}^4 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

\({S_D} = \left| {\int\limits_{ - 2}^4 {f\left( x \right)dx} } \right|\).

\({S_D} = \left| {\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} } \right|\).

\({S_D} = \int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \(I = \int\limits_0^2 {\frac{2}{{2x + 1}}dx} \).

\(I = \frac{1}{2}\ln 5\).

\(\ln 5\).

\(I = 4\ln 5\).

\(I = 2\ln 5\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vật thể \(\left( T \right)\) được giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = - 2;x = 2\). Biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\)(\( - 2 \le x \le 2\)) là một hình vuông có cạnh bằng \(\sqrt {4 - {x^2}} \). Thể tích vật thể \(\left( T \right)\) bằng.

\(\pi \).

\(\frac{{32}}{3}\).

\(\frac{{32\pi }}{3}\).

\(\frac{8}{3}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z - 5 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( { - 1;2;3} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {1;2; - 3} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;2;3} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3;2;1} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( P \right):\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1\) không đi qua điểm nào dưới đây:

\(P\left( {0;2;0} \right)\).

\(Q\left( {0;0;3} \right)\).

\(M\left( {1;2;3} \right)\).

\(N\left( {1;0;0} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm \(A\left( {2; - 1;3} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;3; - 1} \right)\)

\(\left( \alpha \right):2x + 3y - z - 2 = 0\).

\(\left( \alpha \right):2x + 3y - z + 2 = 0\).

\(\left( \alpha \right):2x - y + 3z - 2 = 0\).

\(\left( \alpha \right):2x - y + 3z + 2 = 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\), biết \(\overrightarrow a = \left( { - 1; - 2; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( { - 1;0; - 1} \right)\) là cặp vectơ chỉ phương của \(\left( P \right)\)?

\(\overrightarrow n = \left( {2;1;2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2; - 1; - 2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2;1; - 2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( { - 2;1; - 2} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 2y + z - 1 = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 1;2;0} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng

\(5\).

\(2\).

\(\frac{5}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; - 1; - 3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + 4z - 5 = 0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(A\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình:

\(\left( Q \right):3x - 2y + 4z - 4 = 0\).

\(\left( Q \right):3x - 2y + 4z + 4 = 0\).

\(\left( Q \right):3x - 2y + 4z + 5 = 0\).

\(\left( \alpha \right):3x + 2y + 4z + 8 = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x + {e^x}\). Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 2025\).

a) \(f\left( 2 \right) = 4 + e\).

b) \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {2x + {e^x}} \right)dx} = {x^2} + {e^x} + C\).

c) \(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2024\).

d) \(\int {xf'\left( {{x^2}} \right)dx} = \int {x\left( {2 + {e^{{x^2}}}} \right)dx = {x^2} + x{e^{{x^2}}} + C} \).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục và không âm trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\). \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) thỏa mãn \(F\left( 3 \right) = 2;F\left( 0 \right) = 1\).

a) Hiệu số \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right)\) gọi là tích phân từ 3 đến 0 của hàm số \(f\left( x \right)\).

b)\(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)} dx = - \int\limits_3^0 {f\left( x \right)} dx = F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right)\).

c) \(\int\limits_0^3 {f\left( t \right)} dt = 1\).

d) Hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0;x = 3\) có diện tích bằng 1.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(y = f\left( x \right)\) là hàm số bậc hai có đồ thị \(\left( P \right)\) như hình vẽ bên. Gọi \(\left( H \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right)\) với trục hoành.

Cho \(y = f( x )\) là hàm số bậc hai có đồ thị ( P)\) như hình vẽ bên. Gọi (ảnh 1)

a) Hoành độ giao điểm của parabol với trục hoành là \(x = 1\)\(x = 2\).

b) Phương trình của parabol là \(y = 2x - {x^2}\).

c) Diện tích của hình \(\left( H \right)\) bằng \(\frac{2}{3}\).

d) Khi cho hình \(\left( H \right)\) xoay quanh trục \(Ox\) ta được một vật thể có thể tích bằng \(\frac{{16}}{{15}}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\) cho hai điểm \(A\left( {2;3;7} \right),B\left( {4;1;3} \right)\). Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\).

a) Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm \(I\left( {1; - 1; - 2} \right)\).

b) Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n \left( { - 1;1;2} \right)\).

c) Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có dạng \(ax + by + cz - 9 = 0\). Khi đó \(a + b + c = 2\).

d) Khoảng cách từ \(C\left( {0; - 1;2} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)\(\frac{{\sqrt 6 }}{6}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = \sin 2x,\forall x \in \mathbb{R}\)\(f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 0\). Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2\). Khi đó \(F\left( {\frac{\pi }{4}} \right)\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + a\;{\rm{khi}}\;x \ge 1\\3{x^2} + b\;{\rm{khi}}\;x < 1\end{array} \right.\) thỏa mãn \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx = 13} \). Tính \(a + b - ab\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đám vi trùng ngày thứ t có số lượng là \(N\left( t \right)\). Biết rằng \(N'\left( t \right) = \frac{4}{{1 + 0,5t}}\) và lúc đầu đám vi trùng có 250 con. Sau 10 ngày số lượng vi trùng là bao nhiêu con? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ chuyển động \(v\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) của ca nô trong khoảng thời gian 40 giây được thể hiện như hình bên dưới

Tốc độ chuyển động \(v\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) của ca nô trong khoảng thời gian 40 giây được thể hiện như hình bên dưới (ảnh 1)

Quãng đường đi được (tính bằng m) của ca nô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {1;1;0} \right),B\left( {0;2;1} \right),C\left( {1;0;2} \right),D\left( {1;1;1} \right)\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right):ax + by + z + c = 0\) là mặt phẳng đi qua \(A\left( {1;1;0} \right),B\left( {0;2;1} \right)\) và song song với đường thẳng \(CD\). Tính \(a + b + c\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \[OABC\], có \[OA,OB,OC\]đôi một vuông góc và \[OA = 5,OB = 2,OC = 4\]. Gọi \[M,N\] lần lượt là trung điểm của \[OB\]\[OC\]. Gọi \[G\] là trọng tâm của tam giác \[ABC\]. Tính khoảng cách từ \[G\] đến mặt phẳng \[\left( {AMN} \right)\] (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack