2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 10)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 10)

A
Admin
ToánLớp 1211 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(K\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(\int {f\left( x \right)dx} = F'\left( x \right) + C\).

\(\int {F\left( x \right)dx} = f\left( x \right) + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = F\left( x \right) + C\).

\(\int {F\left( x \right)dx} = f'\left( x \right) + C\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)\(f\left( a \right) = - 2,f\left( b \right) = - 4\). Tính \(T = \int\limits_a^b {f'\left( x \right)dx} \).

\(T = - 6\).

\(T = 2\).

\(T = 6\).

\(T = - 2\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và không âm trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x = 1;x = 3\) quay quanh trục \(Ox\), ta được khối tròn xoay. Thể tích của khối tròn xoay này được tính theo công thức nào dưới đây?

\(V = \int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} \).

\(V = \int\limits_1^3 {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

\(V = \pi \int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} \).

\(V = \pi \int\limits_1^3 {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + \frac{3}{{{x^2}}}\)

\({x^2} - \frac{3}{x} + C\).

\({x^2} + \frac{3}{x} + C\).

\({x^2} + 3\ln {x^2} + C\).

\({x^2} + \frac{3}{2}\ln \left| {{x^2}} \right| + C\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tích phân \(I = \int\limits_0^{2018} {{2^x}dx} \) bằng

\({2^{2018}} - 1\).

\(\frac{{{2^{2018}} - 1}}{{\ln 2}}\).

\(\frac{{{2^{2018}}}}{{\ln 2}}\).

\({2^{2018}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính thể tích khối tròn xoay tạo được do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{x}{4};y = 0;x = 1;x = 4\) quay quanh trục \(Ox\)

\(\frac{{21\pi }}{{16}}\).

\(\frac{{15}}{{16}}\).

\(\frac{{21}}{{16}}\).

\(\frac{{15\pi }}{8}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - 3z + 1 = 0\). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là:

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;0; - 3} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2; - 3;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( { - 2;0; - 3} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 2;3; - 1} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z + 1 = 0\) đi qua điểm nào dưới đây?

\(M\left( {1;2;3} \right)\).

\(N\left( {1;2; - 2} \right)\).

\(P\left( { - 1;2; - 3} \right)\).

\(Q\left( {2; - 2;1} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách từ \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) đến \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 10 = 0\)

\(3\).

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{{11}}{3}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\), biết \(\overrightarrow a = \left( { - 1; - 2; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( { - 1;0; - 1} \right)\) là cặp vectơ chỉ phương của \(\left( P \right)\)?

\(\overrightarrow n = \left( {2;1;2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2; - 1; - 2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2;1; - 2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( { - 2;1; - 2} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 2y + 3z + 1 = 0\)\(\left( \beta \right):2x - 4y + 6z + 1 = 0\). Khi đó

\(\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).

\(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right)\).

\(\left( \alpha \right) \equiv \left( \beta \right)\).

\(\left( \alpha \right)\) cắt \(\left( \beta \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( { - 1;0;2} \right),B\left( {3;2;0} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của \(AB\)

\(x + y + z + 2 = 0\).

\(2x + y - z + 2 = 0\).

\(x + y + z - 2 = 0\).

\(2x + y - z - 2 = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\).

a) \(F\left( 1 \right) = 0\).

b)\(\int {F\left( x \right)dx} = 3{x^2} - 6x + 2\).

c)\(f\left( x \right) = 3{x^2} - 6x + 2\).

d) Nếu \(G\left( x \right)\) cũng là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\) thì \(F\left( x \right) = G\left( x \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int\limits_{ - 3}^0 {f\left( x \right)dx} = - 4\)\(\int\limits_{ - 3}^0 {g\left( x \right)dx} = - 3\).

a) \(\int\limits_0^{ - 3} {f\left( x \right)dx} = - 4\).

b)\(\int\limits_{ - 3}^0 { - 3f\left( x \right)dx} = 12\).

c) \(\int\limits_{ - 3}^0 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = - 7\).

d)\(\int\limits_{ - 3}^0 {\left[ {f\left( x \right) + 3x} \right]dx} = - 10\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số \(y = {e^x}\) và hình được tô màu như dưới

Cho đồ thị hàm số \(y = {e^x}\) và hình được tô màu như dưới  a) Hình phẳng được tô màu giới hạn bởi 3 đường. (ảnh 1)

a) Hình phẳng được tô màu giới hạn bởi 3 đường.

b) Diện tích hình phẳng được tính bởi công thức \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {{{\left( {{e^x}} \right)}^2}dx} \).

c) Diện tích hình phẳng \(S = e - \frac{1}{e}\).

d) Thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng đó quanh trục \(Ox\)\(V = \frac{1}{2}\pi \left( {{e^2} - \frac{1}{{{e^2}}}} \right)\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 2y - 4z + 1 = 0\).

a) \(\overrightarrow n = \left( {3;2; - 4} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\).

b)\(A\left( { - 1; - 1; - 1} \right)\) là một điểm nằm trên \(\left( P \right)\).

c) Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(B\left( {1;2;3} \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là \(3x + 2y - 4z + 5 = 0\).

d)\(d\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = d\left( {A,\left( Q \right)} \right) = 2\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}},f\left( 0 \right) = 2,f\left( 4 \right) = 3\). Tính giá trị của biểu thức \(f\left( { - 2} \right) + f\left( 2 \right)\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)\(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx = 2025} \). Tính \(\int\limits_0^1 {f\left( {3x + 2} \right)} dx\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gia đình muốn làm cánh cổng (như hình vẽ). Phần phía trên cổng có hình dạng là một parabol với \(IH = 2,5{\rm{m}}\), phần phía dưới là một hình chữ nhật kích thước cạnh là \(AD = 4{\rm{m}}\), \(AB = 6{\rm{m}}\). Giả sử giá để làm phần cổng được tô màu là 1000000 đồng/m2 và giá để làm phần cổng phía trên là 1200000 đồng/m2. Số tiền tổng cộng gia đình cần trả là bao nhiêu triệu đồng?

Một gia đình muốn làm cánh cổng (như hình vẽ). Phần phía trên cổng có hình dạng là một parabol với (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại một nhà máy sản xuất một loại phân bón, gọi \(P\left( x \right)\) là lợi nhuận (tính theo triệu đồng) thu được từ việc bán \(x\) tấn sản phẩm trong một tuần. Khi đó, đạo hàm \(P'\left( x \right)\), gọi là lợi nhuận cận biên, cho biết tốc độ tăng lợi nhuận theo lượng sản phẩm bán được. Giả sử lợi nhuận cận biên (tính theo triệu đồng/tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức \(P'\left( x \right) = 16 - 0,02x\) với \(0 \le x \le 100\). Tính lợi nhuận (triệu đồng) nhà máy thu được khi bán 90 tấn sản phẩm trong tuần. Biết rằng nhà máy lỗ 25 triệu đồng nếu không bán được lượng sản phẩm nào trong tuần.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;4;1} \right),B\left( { - 1;1;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y + 2z - 5 = 0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(A,B\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có phương trình dạng \(ax + by + cz + 11 = 0\). Tính \(a + b + c\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một khung lưới ô vuông gồm các hình lập phương, người ta đưa ra một cách kiểm tra bốn nút lưới (đỉnh hình lập phương) bất kì có đồng phẳng hay không bằng cách gắn hệ trục toạ độ \[Oxyz\] vào khung lưới ô vuông và lập phương trình mặt phẳng đi qua ba nút lưới trong bốn nút lưới đã cho. Giả sử có ba nút lưới mà toạ độ lần lượt là \[\left( {1;1;10} \right)\],\[\left( {4;3;1} \right)\],\[\left( {3;2;5} \right)\] và mặt phẳng đi qua ba nút lưới đó có phương trình \[x + my + nz + p = 0\]. Giá trị của\[m + n + p\] là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack