2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 9)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 9)

A
Admin
ToánLớp 128 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[F(x)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f(x)\] trên \[K\]. Các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai.

\[\int {f(x)dx = } F(x) + C\].

\({\left( {\int {f(x)dx} } \right)^\prime } = f(x)\).

\({\left( {\int {f(x)dx} } \right)^\prime } = f'(x)\).

\({\left( {\int {f(x)dx} } \right)^\prime } = F'(x)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(K\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

\[\int {2f(x)dx = } 2F'(x) + C\].

\[\int {2f(x)dx = } 2f(x) + C\].

\[\int {2f(x)dx = } 2F(x) + C\].

\[\int {2f(x)dx = } F(2x) + C\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục, có đạo hàm trên \(\left[ { - 1;2} \right],f\left( { - 1} \right) = 8;f\left( 2 \right) = - 1\). Tích phân \(\int\limits_{ - 1}^2 {f'\left( x \right)} dx\) bằng

\(1.\)

\(7.\)

\( - 9.\)

\(9.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 3\)\(\int\limits_0^2 {g\left( x \right)dx} = - 3\) thì \(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]dx} \) bằng

\(9.\)

\( - 9.\)

\( - 3.\)

\(3.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết công thức tính thể tích \(V\) của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x = 0\)\(x = \ln 4\), biết khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ \(x\left( {0 \le x \le \ln 4} \right)\), ta được thiết diện là hình vuông có độ dài cạnh là \(\sqrt {x{e^x}} \).

\(V = \int\limits_0^{\ln 4} {x{e^x}dx} .\)

\(V = \pi \int\limits_0^{\ln 4} {x{e^x}dx} .\)

\(V = \pi \int\limits_0^{\ln 4} {{{\left( {x{e^x}} \right)}^2}dx} .\)

\(V = \int\limits_0^{\ln 4} {\sqrt {x{e^x}} dx} .\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích \(S\) hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2{x^2},y = - 1,x = 0\)\(x = 1\).

\(S = \frac{1}{3}.\)

\(S = \frac{5}{3}.\)

\(S = \frac{{47}}{{15}}.\)

\(S = \frac{{5\pi }}{3}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left( P \right):x - 2y + z - 5 = 0\]. Điểm nào dưới đây thuộc \[\left( P \right)\]?

\[P\left( {0;0; - 5} \right)\].

\[M\left( {1;1;6} \right)\].

\[Q\left( {2; - 1;5} \right)\].

\[N\left( { - 5;0;0} \right)\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left( P \right):x - 2y + 3z + 1 = 0\]. Hỏi vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

\[\left( {1; - 2;3} \right)\].

\[\left( {1;2;3} \right)\].

\[\left( { - 2;3;1} \right)\].

\[\left( {2; - 2;4} \right)\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\) phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {1;2; - 3} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1;3} \right)\)

\(2x - y + 3z + 9 = 0\).

\(2x - y + 3z - 4 = 0\).

\(x - 2y - 4 = 0\).

\(2x - y + 3z + 4 = 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng đi qua ba điểm \(M\left( {1;0;1} \right),N\left( {1;3;0} \right),P\left( {0;2;1} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là

\[\overrightarrow n = \left( { - 2;1;3} \right)\].

\[\overrightarrow n = \left( {2; - 1;3} \right)\].

\[\overrightarrow n = \left( {2;1; - 3} \right)\].

\[\overrightarrow n = \left( {2;1;3} \right)\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {2;3;4} \right)\). Điểm đối xứng với \(A\) qua trục \(Oy\) có tọa độ là

\[\left( {0;3;0} \right)\].

\[\left( {2; - 3;4} \right)\].

\[\left( { - 2;3; - 4} \right)\].

\[\left( {2;3;4} \right)\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(B\left( {2;1; - 3} \right)\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( Q \right):x + y + 3z = 0,\left( R \right):2x - y + z = 0\)

\(4x + 5y - 3z + 22 = 0\).

\(4x + 5y - 3z - 12 = 0\).

\(2x + y - 3z - 14 = 0\).

\(4x + 5y - 3z - 22 = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = 8{x^3} + \sin x,\forall x \in \mathbb{R}\).

a) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f'\left( x \right)\).

b) Biết \(f\left( 0 \right) = 3\). Khi đó, \(f\left( x \right) = 2{x^4} - \cos x + 3\).

c) \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {2{x^4} - \cos x + 3} \right)dx} = \frac{2}{5}{x^5} - \sin x + 3x + C\) với \(C\) là hằng số.

d) Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 2\). Khi đó \(F\left( 1 \right) = \frac{{32}}{5} - \sin 1\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

a)\(\int\limits_0^\pi {f\left( x \right)dx} = 0\).

b) Biết \(F\left( 0 \right) = \frac{1}{2}\) thì \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1\).

c)\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {\cos x - f\left( x \right)} \right)dx = 2} \).

d)\(\int\limits_{ - \pi }^\pi {\left| {f\left( x \right)} \right|dx = 4} \).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ,y = \frac{1}{2}\sqrt x \) và hai đường thẳng \(x = 0,x = 4\).

a)Gọi \({V_1}\) là thể tích khối tròn xoay được tạo khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 0,\)\(y = \sqrt x \), \(x = 0,x = 4\) quanh trục \(Ox\). Khi đó \({V_1} = \pi \int\limits_0^4 {x{\rm{d}}x} .\).

b)Gọi \({V_2}\) là thể tích khối tròn xoay được tạo khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 0,\)\(y = \frac{1}{2}\sqrt x \), \(x = 0,x = 4\) quanh trục \(Ox\). Khi đó \({V_2} = \pi \int\limits_0^4 {\frac{1}{4}x{\rm{d}}x} .\)

c)Giá trị của biểu thức \({V_1} - {V_2}\) bằng \(12\pi \).

d)Một vật thể A có hình dạng được tạo thành khi quay hình phẳng \(D\)quanh trục \(Ox\)( đơn vị trên hai trục tính theo centimét). Thể tích của vật thể đó (làm tròn đến hàng phần mười theo đơn vị centimét khối) là \(37,7{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(2x - y - 2z + 19 = 0\).

a)\(\left( P \right):2x - y - 2z + 19 = 0\) không đi qua điểm \(M\left( {2;1;3} \right)\).

b)\(\left( P \right):2x - y - 2z + 19 = 0\) song song với mặt phẳng \(\left( {P'} \right):2x - y - 2z + 1 = 0\).

c) Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến \(\left( P \right):2x - y - 2z + 19 = 0\) lớn hơn 6.

d) Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y - 2z + 19 = 0\) và cách \(\left( P \right)\) một khoảng bằng 5 thì cách gốc tọa độ một khoảng bằng \(\frac{{11}}{3}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\int\limits_1^3 {\left( {x + \frac{2}{x}} \right)dx = a + 2\ln b} \), với \(a,b \in \mathbb{Z}\). Tính \(a + b\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cos 2x\) và thỏa mãn \(F\left( \pi \right) = 1\). Phương trình \(F\left( x \right) = 1\) có tất cả bao nhiêu nghiệm trong đoạn \(\left[ {0;3\pi } \right]\)?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hằng ngày anh An đi làm bằng xe máy trên cùng một cung đường từ nhà đến cơ quan mất 15 phút. Hôm nay khi đang di chuyển trên đường với vận tốc \({v_0}\) thì bất chợt anh gặp một chướng ngại vật nên anh đã hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a = - 6{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Biết rằng tổng quãng đường từ lúc anh nhìn thấy chướng ngại vật (trước khi hãm phanh 2 giây) và quãng đường anh đã đi được trong 3 giây đầu tiên kể từ lúc hãm phanh là 35,5 m. Tính \({v_0}\left( {{\rm{m/s}}} \right)\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sân bóng hình chữ nhật với diện tích \(200{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Người ta muốn trồng cỏ trên sân bóng theo hình một parabol bậc hai sao cho đỉnh của parabol trùng với trung điểm một cạnh của sân bóng như hình vẽ bên. Biết chi phí trồng cỏ là 300 nghìn đồng cho mỗi mét vuông. Xác định chi phí trồng cỏ cần có cho sân bóng trên là bao nhiêu triệu đồng?

Một sân bóng hình chữ nhật với diện tích \(200{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Người ta muốn trồng cỏ trên sân bóng  (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(M,N,P\)lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\left( {2; - 3;1} \right)\) lên các mặt phẳng tọa độ. Phương trình mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) có dạng \(ax + by + cz - 12 = 0\). Tính \(a + b + c\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;0;2} \right)\) và cắt tia \(Oy\) tại điểm \(C\) sao cho thể tích khối chóp \(OABC\) bằng 2. Biết điểm \(S\left( { - 1;6;m} \right)\) thuộc \(\left( P \right)\) thì \(m\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack