Bộ 4 đề thi giữa kì 1 Sinh 10 Cánh diều có đáp án - Đề 3
31 câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của thế giới sống?
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
Hệ thống khép kín và tự điều chỉnh.
Hệ thống mở và luôn ổn định.
Không có sự thay đổi vật chất di truyền.
Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?
Liên kết ion.
Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Liên kết cộng hóa trị phân cực.
Liên kết hydrogen.
Học thuyết tế bào không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
Tất cả mọi vật trên Trái đất đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống.
Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng
nhẹ hơn nước.
không tan trong nước.
lưỡng tính (một phần mang tính acid, một phần mang tính base).
lưỡng cực (một phần ưa nước, một phần kị nước).
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?
Chúng liên kết với nhau và với nhiều nguyên tử khác.
Chúng có thể hình thành nhiều loại liên kết cộng hóa trị.
Chúng tạo thành mạch xương sống cho các phân tử hữu cơ.
Chúng làm giảm sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.
Vào những năm 1670, ai là người đã phát hiện ra vi khuẩn và nguyên sinh động vật?
Antonie van Leeuwenhoek.
Robert Hooke.
Matthias Schleiden.
Theodor Schwann.
Hãy hoàn thành sơ đồ sau về thứ tự từ thấp đến cao của các cấp độ tổ chức sống.

(1) Tế bào; (2) Cơ quan; (3) Hệ cơ quan; (4) Quần thể.
(1) Hệ cơ quan; (2) Quần thể; (3) Quần xã – Hệ sinh thái; (4) Sinh quyển.
(1) Mô; (2) Quần xã – Hệ sinh thái; (3) Quần thể; (4) Sinh quyển.
(1) Tế bào; (2) Cơ quan; (3) Quần xã – Hệ sinh thái; (4) Sinh quyển.
Các amino acid được phân biệt với nhau bởi
các nhóm carboxyl khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
các nhóm amino khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
các mạch bên khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
các nguyên tử carbon khác nhau liên kết với cùng một loại mạch bên.
Những sinh vật chỉ được cấu tạo từ một tế bào gọi là
sinh vật đơn giản.
sinh vật đơn bào.
sinh vật đa bào.
sinh vật phức tạp.
Tất cả các protein đều
là các enzyme.
gồm vài gốc amino acid.
gồm một hoặc nhiều polypeptide.
có cấu trúc bậc 4.
Các nguyên tố hóa học chiếm lượng lớn trong cơ thể gọi là
các hợp chất hữu cơ.
các hợp chất vô cơ.
các nguyên tố vi lượng.
các nguyên tố đa lượng.
Lĩnh vực nào dưới đây không phải là các lĩnh vực nghiên cứu sinh học?
Di truyền học.
Khoa học vật liệu.
Tiến hóa.
Sinh thái học.
Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?
Monosaccharide/Polysaccharide.
Amino acid/Protein.
Acid béo/Triglyceride.
Nucleotide/Nucleic acid.
Phương pháp nào sau đây được sử dụng trong nghiên cứu, học tập môn Sinh học?
Phương pháp quan sát.
Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Cả 3 phương pháp trên.
Những thiết bị nào sau đây có vai trò đảm bảo an toàn cho người làm việc trong phòng thí nghiệm?
Găng tay, áo bảo hộ, kính bảo vệ mắt.
Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật.
Phần mềm dạy học, xử lí số liệu.
Cân điện tử, bộ cảm biến.
Cấu tạo của nucleotide không có thành phần nào dưới đây?
Gốc phosphate.
Đường pentose.
Ion kim loại.
Nitrogenous base.
Đâu là ứng dụng của sinh học trong vai trò chăm sóc sức khỏe con người?
Chế biến các sản phẩm lên men như sữa chua, rượu, bia.
Tạo ra nhiều giống cây trồng mới.
Tạo ra các loại thuốc mới và vaccine phòng bệnh.
Tạo ra chế phẩm sinh học xử lý rác thải.
Tin sinh học là
một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp với hóa học và phân tích.
một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với kĩ thuật hóa học và lý học.
một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu nông nghiệp và các kĩ thuật hiện đại.
một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học, khoa học máy tính và thống kê.
Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm
nguyên tử, phân tử, bào quan.
nguyên tử, phân tử, tế bào, cơ thể.
tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
phân tử, bào quan, tế bào, cơ thể.
Thí nghiệm sinh học nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?
Nhân bản vô tính người và động vật.
Chuyển gene tạo ra giống lúa mới có năng suất cao.
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật xử lí sự cố tràn dầu.
Tạo ra vaccine phòng bệnh cúm.
Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,… và con người.
tính di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.
cấu tạo và các hoạt động chức năng của tế bào.
mối quan hệ tương tác giữa các cá thể sinh vật với nhau và với môi trường sống.
Carbohydrate có vai trò
tham gia vào cơ chế xúc tác phản ứng.
lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin.
cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào.
Cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là
nguyên tử.
phân tử.
tế bào.
cơ thể.
Hành vi nào sau đây không đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm?
Khi làm việc với hóa chất độc hại cần phải thực hiện ở nơi thoáng khí hoặc có tủ hút khí độc.
Tuân thủ quy tắc pha hóa chất.
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm mà chưa nắm chính xác quy tắc vận hành.
Mặc áo, đeo găng tay và đồ bảo hộ khi thực hiện thí nghiệm.
Phân tử sinh học nào dưới đây thuộc nhóm carbohydrate?
Polypeptide.
Glycogen.
Steroid.
Cholesterol.
Hoạt động nào sau đây gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?
Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi trọc.
Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.
Không xả chất thải chưa qua xử lý vào môi trường.
Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.
Tiến trình nào sau đây thể hiện đúng các bước của phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm?
Tiến hành → Vệ sinh phòng thí nghiệm → Chuẩn bị.
Chuẩn bị → Tiến hành → Báo cáo và vệ sinh phòng thí nghiệm.
Vệ sinh phòng thí nghiệm → Chuẩn bị → Báo cáo.
Chuẩn bị → Vệ sinh phòng thí nghiệm → Báo cáo.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống?
Cấp độ tổ chức lớn hơn được hình thành từ cấp độ tổ chức nhỏ hơn liền kề.
Các phân tử, bào quan chỉ thực hiện được các chức năng sống khi là những yếu tố cấu thành tế bào.
Tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của mọi cơ thể sống.
Các cá thể cùng loài cùng phân bố trong khu vực nhất định hình thành nên quần xã sinh vật.
Một nhà dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “Nên thường xuyên thay đổi các món ăn khác nhau và trong một bữa nên ăn nhiều món.” Theo em, lời khuyên này nhằm mục đích gì?
Trong các cấp độ tổ chức của thế giới sống, cấp độ tổ chức nào là cơ bản nhất? Tại sao?
Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến thành chất gì?








