Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống?
Trao đổi chất.
Sinh trưởng và phát triển.
Cảm ứng và sinh trưởng.
Tất cả các hoạt động nói trên.
Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là
tinh bột.
glycogen.
cellulose.
pectin.
Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn, điều này giúp cho vi khuẩn
dễ dàng trao đổi chất với môi trường.
dễ gây bệnh cho các loại vật chủ.
dễ dàng tránh các chất độc hại.
dễ dàng biến đổi trước môi trường.
Ở tế bào nhân sơ, bên ngoài màng tế bào là cấu trúc
vùng nhân.
tế bào chất.
plasmid.
thành tế bào.
Sinh vật nào dưới đây có cấu tạo tế bào nhân sơ?
Nấm.
Bèo tấm.
Vi khuẩn lam.
Động vật nguyên sinh.
Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?
Màng trong ti thể hầu như không có các protein.
Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp.
Màng ngoài của ti thể gắn với màng của lưới nội chất.
Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết.
Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?
Protein xuyên màng.
Glycolipid.
Protein bám màng.
Oligosaccharide.
Bào quan nào sau đây không có màng bán thấm?
Ribosome.
Peroxisome.
Bộ máy Golgi.
Lysosome.
Cấu trúc nào sau đây là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?
Lưới nội chất hạt.
Lysosome.
Lưới nội chất trơn.
Bộ máy Golgi.
Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là
tế bào vi khuẩn.
tế bào thực vật.
tế bào động vật.
tế bào nấm men.
Sự xuất bào là
hình thức vận chuyển thụ động.
cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác.
quá trình vận chuyển làm tiêu biến tế bào chất của tế bào.
hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.
Ở tế bào, các phân tử lớn như protein, polysaccharide được vận chuyển bằng phương thức
khuếch tán đơn giản.
khuếch tán tăng cường.
nhập bào và xuất bào.
thẩm thấu.
Hoạt động xúc tác của enzyme ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
Nhiệt độ.
Độ pH.
Chất hoạt hóa và chất ức chế.
Tất cả các yếu tố trên.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp?
Khí oxygen được tạo ra trong pha tối.
Chất hữu cơ được tạo ra trong pha sáng.
ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào.
Oxygen sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.
Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ bịthiếu
nucleic acid.
ti thể.
năng lượng.
lipid.
Trong pha sáng của quá trình quang hợp, nước được phân li nhờ
sự tăng nhiệt độ trong tế bào.
năng lượng của ánh sáng.
sự xúc tác của diệp lục.
sự kết hợp với CO2.
Ở chu trình Calvin, hợp chất được sử dụng trực tiếp để tổng hợp nên phân tử glucose là
ribulose bisphosphate.
glyceraldehyde 3 – phosphate.
fructose.
glucose.
Sốt cao gây nguy hiểm cho cơ thể vì nhiệt độ cơ thể có thể cao dẫn tới
sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.
sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.
các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.
enzyme liên kết với nhiều loại cơ chất khác nhau.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Người ta quan sát một tế bào và phát hiện được các đặc điểm sau:
- Tế bào có ribosome.
- Tế bào có DNA.
- Tế bào có ti thể.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về tế bào này?
a. Tế bào trên là tế bào vi khuẩn bì tế bào có ribosome và DNA.
b. Tế bào trên là tế bào nhân thực (tế bào động vật hoặc tế bào thực vật) vì tế bào có ti thể - bào quan có màng bao bọc.
c. Nếu quan sát kĩ hơn, người ta phát hiện tế bào có lysosome. Chứng tỏ tế bào này là tế bào thực vật.
d. Nếu quan sát kĩ hơn, người ta phát hiện tế bào có lưới nội chất, bộ máy Golgi. Chứng tỏ tế bào này là tế bào động vật.
Hình ảnh sau đây mô tả quá trình trao đổi khí giữa mao mạch và phế nang ở phổi:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này?
a. Quá trình trao đổi khí giữa mao mạch và phế nang ở phổi theo cơ chế khuếch tán.
b. Khí O2 khuếch tán từ máu vào phế nang và CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
c. Khí O2 sẽ khuếch tán từ phế nang của phổi vào trong máu do nồng độ khí O2 trong phế nang của phổi cao hơn nồng độ khí O2 trong máu.
d. Do nồng độ khí CO2 trong phế nang của phổi cao hơn nồng độ khí CO2 trong máu nên khí CO2 sẽ khuếch tán từ máu vào phế nang của phổi.
Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 30°C.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này?
a. Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là glucose.
b. Có khoảng 85% tinh bột được phân giải sau 5 phút.
c. Đường biểu diễn nằm ngang từ sau 10 phút vì tinh bột đã bị phân giải hoàn toàn.
d. Đường biểu diễn sẽ dốc nhiều hơn nếu phản ứng được tiến hành ở 37°C.
Hình dưới đây mô tả mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này?
a. Phân tử O2 được tạo ra có nguồn gốc từ H2O.
b. Pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối.
c. Để quá trình quang hợp xảy ra, cần 4 yếu tố chính: ánh sáng, CO2, O2, sắc tố quang hợp.
d. Quang hợp ở thực vật góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì quang hợp hấp thụ CO2 từ đó làm giảm lượng khí CO2 trong khí quyển.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho các thành phần sau: protein xuyên màng, glycolipid, protein bám màng, glycoprotein. Có bao nhiêu thành phần không nằm trong lớp lipid kép của màng sinh chất?
Cho các bào quan sau: ti thể, không bào, lục lạp, trung thể. Có bao nhiêu bào quan chứa DNA?
Cho các phân tử sau: glucose, amino acid, nước, lipid. Có bao nhiêu phân tử có thể thẩm thấu qua màng tế bào?
Cho các dạng năng lượng sau: năng lượng hóa học, năng lượng cơ học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt. Trong tế bào tồn tại bao nhiêu dạng năng lượng trên?
Cho các chất sau: NADH, O2, CO2, H2O. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là chất nào?
Trong quá trình phân giải hiếu khí một phân tử glucose, nếu màng trong ti thể bị hỏng thì sau quá trình phân giải sẽ thu được bao nhiêu ATP (Số ATP thu được là hiệu số của ATP tổng hợp được và ATP sử dụng để hoạt hóa glucose)?








