Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?
R. Hooke.
A.V. Leeuwenhoek.
M. Schleiden.
T. Schwann.
Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng
liên kết hydrogen.
liên kết cộng hóa trị không phân cực.
liên kết cộng hóa trị phân cực.
liên kết ion.
Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?
DNA.
Ribosome.
Màng sinh chất.
Lưới nội chất.
Sinh vật nhân sơ là sinh vật không có
khả năng hấp thụ thức ăn.
khả năng sống sót trong môi trường khắc nghiệt.
nhân hoàn chỉnh.
chất di truyền.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.
Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.
Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.
Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.
Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?
Ti thể.
Peroxisome.
Lysosome.
Túi vận chuyển.
Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?
Ribosome.
Peroxisome.
Ti thể.
Lưới nội chất trơn.
Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?
Màng nhân.
Vi sợi.
Ti thể.
Sợi nhiễm sắc.
Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?
Phospholipid và triglyceride.
Carbohydrate và protein.
Glycoprotein và cholesterol.
Phospholipid và protein.
Vậtchất di truyền của tế bào nhân sơ là
phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
phân tử DNA dạng thẳng, mạch đơn.
phân tử RNA dạng vòng, mạch kép.
phân tử RNA dạng thẳng, mạch kép.
Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
chất lỏng vào trong tế bào.
một tế bào vào trong một tế bào khác.
các phân tử lớn ra khỏi tế bào.
các phân tử kị nước vào trong tế bào.
Phân tử có đặc điểm nào sau đây sẽđi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?
Lớn và kị nước.
Lớn và ưa nước.
Nhỏ và kị nước.
Nhỏ và tích điện.
Một số enzyme còn có thêm thành phần không phải là protein được gọi là
cơ chất.
trung tâm hoạt động.
cofactor.
sản phẩm.
Thành phần cấu tạo của ATP gồm có
adenine, ribose và 1 nhóm phosphate.
adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
adenine, ribose và 2 nhóm phosphate.
adenine, ribose và 4 nhóm phosphate.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?
Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng.
Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.
Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.
Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
carbon dioxide và nước.
carbon dioxide và oxygen.
carbohydrate.
oxygen và nước.
Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?
Chuỗi truyền electron.
Đường phân.
Chu trình Krebs.
Sự oxi hóa pyruvic acid.
Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì
lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.
khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.
khí oxygenhòa tan trong nước được giải phóng.
lá tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ti thể, nhân và ribosome.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về tế bào hồng cầu?
a. Tế bào hồng cầu không phân chia đượcvì tế bào hồng cầu của người không có nhân.
b. Tế bào hồng cầu mất nhân là một đặc điểm giúp tăng hiệu quả vận chuyển khí của hồng cầu.
c. Tế bào hồng cầu trưởng thành có khả năng tổng hợp protein.
d. Tế bào bào hồng cầu trưởng thành đã biệt hóa không có ti thể để hạn chế sự thất thoát oxygen được vận chuyển.
Thí nghiệm sau mô tả quá trình khuếch tán và thẩm thấu:
- Mũi tên (a) mô tả cốc dung dịch sau khi rút tấm chắn ra.
- Mũi tên (b) mô tả cốc dung dịch sau khi đặt màng bán thấm vào chỗ tấm chắn và rút tấm chắn ra.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a. Phân tử nước sẽ di chuyển được qua màng bán thấm và di chuyển từ nơi có thế nước cao (nồng độ chất tan thấp) đến nơi có thế nước thấp (nồng độ chất tan cao).
b. Các phân tử chất tan sẽ không di chuyển được qua màng bán thấm.
c. Cả hai hình thức vận chuyển này đều cần tiêu tốn năng lượng.
d. Cả hai hình thức vận chuyển này đều là sự vận chuyển thụ động theo chiều grdient nồng độ.
Hình dưới đây mô tả tóm tắt quá trình phân giải hiếu khí phân tử đường glucose trong tế bào nhân thực:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này?
a. Giai đoạn III được gọi là chuỗi truyền electron.
b. Dạng năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình này là ATP .
c. Chu trình Krebs của quá trình phân giải hiếu khí được diễn ra trong ti thể.
d. Từ 1 phân tử glucose (phân tử có 6 carbon) sẽ tạo ra 3 phân tử acetyl-CoA (phân tử có 2 carbon).
Quá trình hô hấp tế bào ở thực vật xảy ra có thể làm giảm số lượng và chất lượng của các loại lương thực sau một thời gian. Nguyên tắc của các biện pháp bảo quản lương thực là khống chế cho quá trình hô hấp tế bào ở mức tối thiểu.
Ngoài ra ở tế bào thực vật còn diễn ra một quá trình quan trọng để tổng hợp nên chất hữu cơ cung cấp cho các sinh vật trên Trái Đất, đó là quá trình quang hợp. Hai quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật có mối quan hệ chặt chẽ và được thể hiện theo sơ đồ minh họa sau:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về quá trình hô hấp và quang hợp?
a. Việc phơi khô thóc, ngô trong quá trình bảo quản nhằm mục đích làm cho quá trình hô hấp tế bào ở mức tối thiểu.
b. Bơm O2 ở nồng độ cao vào buồng bảo quản để giữ cho lương thực không bị thối, hỏng.
c. Nguồn năng lượng trực tiếp tham gia vào quá trình quang hợp có thể là nhiệt năng.
d. C6H12O6 là sản phẩm của quá trình quang hợp và được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho các bào quan sau: Không bào trung tâm, trung thể, ti thể, lục lạp. Có bao nhiêu bào quan chỉ có ở tế bào thực vật?
Cho các thành phần sau: Phospholipid, triglyceride, cellulose và protein. Có bao nhiêu thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?
Cho các thành phần sau: adenine, ribose, đường pentose và 3 nhóm phosphate. Có bao nhiêu thành phần chính cấu tạo nên ATP?
Cho các hoạt động sau: (1) Thu nhận và xử lí năng lượng, (2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein, (3) Giữ một số phản ứng hóa sinh cách biệt với nhau.Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện bao nhiêu hoạt động trên?
Cho các quá trình: quang hợp, quang khử và hóa tổng hợp. Có bao nhiêu quá trình cần sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp các chất?
Kết quả của quá trình đường phân thu được bao nhiêu ATP?








