Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là
tế bào có cấu tạo phức tạp.
tế bào được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống.
tế bào có nhân chứa vật chất di truyền.
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
Nitrogen (N).
Calcium (Ca).
Kẽm (Zn).
Sodium (Na).
Dưới kính hiển vi, bạn quan sát một tế bào có thành tế bào nhưng không có nhân riêng biệt. Tế bào đó là
một tế bào thực vật.
một tế bào thần kinh.
một tế bào động vật.
một tế bào vi khuẩn.
Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
màng sinh chất.
kích thước nhỏ hơn.
các bào quan có màng bao bọc.
tốc độ sinh sản cao hơn.
Sinh vật đa bào là những sinh vật được cấu tạo từ
1 tế bào.
2 tế bào.
nhiều tế bào.
một hoặc nhiều tế bào.
Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?
Thành tế bào.
Màng sinh chất.
Lưới nội chất.
Cầu sinh chất.
Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại
ribosome.
lysosome.
peroxisome.
ti thể.
Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua
lưới nội chất và bộ máy Golgi.
nhân và bộ máy Golgi.
lưới nội chất và lysosome.
nhân và ti thể.
Bào quan nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
Lục lạp.
Trung thể.
Không bào trung tâm.
Ti thể.
Màng sinh chất
cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
được cấu tạo chủ yếu bởi lớp lipid kép.
được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép.
ngăn không cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
Trong các phân tử sau, phân tử nàocó thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?
CO2.
Amino acid.
Glucose.
H2O.
Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên
một áp suất phân cách.
một áp suất chất tan.
một áp suất thẩm thấu.
một áp suất vận chuyển.
ATP giải phóng năng lượng khi
nó trải qua một phản ứng ngưng tụ.
một nhóm carboxyl được thêm vào cấu trúc của nó.
một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.
một nhóm phosphate được thêm vào cấu trúc của nó.
Hầu hết các enzyme
bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.
phân giải các cơ chất.
tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.
nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.
Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng
liên kết với các chất điều hòa.
liên kết với các sản phẩm của phản ứng.
tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.
bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.
Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?
Glucose.
CO2.
Diệp lục.
H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?
Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.
Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose.
Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật.
Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối.
Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
carbohydrate.
lipid.
protein.
calcium.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Màng sinh chất bao bọc và bảo vệ toàn bộ phần bên trong của tế bào, ngăn cách chúng với phần bên ngoài tế bào. Màng sinh chất kiểm soát sự di chuyển của các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của màng sinh chất:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về màng sinh chất?
a. Nếu màng sinh chất bị phá vỡ thì tế bào sẽ không tồn tại được.
b. Cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid là: glycolipid, cholesterol, phospholipid và glycoprotein.
c. Màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc.
d. Thành phần của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau là glycoprotein và glycolipid.
Hình ảnh sau đây mô tả tóm tắt quá trình quang hợp:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này?
a. Quá trình này diễn ra ở bào quan lục lạp và gồm 2 pha.
b. Nguyên liệu của chu trình Calvin gồm: CO2, ATP, NADP và ADP.
c. Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp là ATP và oxygen.
d. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng không thể xảy ra cùng thời gian.
Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ở bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Khi các tế bào neuron truyền xung thần kinh, Na+ đi qua protein kênh vào bên trong còn K+ đi ra bên ngoài.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Tế bào thần kinh sẽ không thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu.
b. Tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu bằng cách thẩm thấu.
c. Nếu tế bào thần kinh khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất sẽ không tiêu tốn năng lượng.
d. Tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu bằng cách sử dụng bơm vận chuyển chủ động.
Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loài vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước, còn loài Y luôn tạo ra carbon dioxide và ethanol.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Hình thức phân giải glucose của loài vi khuẩn X là hô hấp hiếu khí.
b. Hình thức phân giải glucose của loài vi khuẩn Y là lên men.
c. Điều kiện môi trường sống của loài vi khuẩn X là không có oxygen.
d. Điều kiện môi trường sống của loài vi khuẩn Y là không có oxygen.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật khoảng bao nhiêu µm?
Cho các bào quan sau: Trung thể, ti thể, nhân, bộ máy Golgi. Có bao nhiêu bào quan có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật?
Cho các phân tử sau : CO2, amino acid, glucose, H2O. Có bao nhiêu phân tử có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất?
Cho các đặc điểm sau: (1) Chủ yếu được cấu tạo bởi chuỗi polipeptide, (2) Có thể gắn với ion kim loại hoặc chất hữu cơ, (3) Liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.Enzyme có bao nhiêu đặc điểm trên?
Cho các đặc điểm sau: giải phóng ra O2, sản phẩm có chất hữu cơ, nguyên liệu tham gia có CO2, chỉ sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+. Có bao nhiêu đặc điểm đều có ở cả ba quá trình quang hợp, quang khử, hóa tổng hợp?
Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra bao nhiêu phân tử glyceraldehyde 3 – phosphate?








