2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

A
Admin
Sinh họcLớp 107 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê là

kỹ thuật sinh học.

thống kê sinh học.

tin sinh học.

phỏng sinh học.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực khoa học mới mô phỏng sinh học trong thiết kế và kiến trúc gọi là

tin sinh học.

kiến trúc học.

phỏng sinh học.

sinh học vũ trụ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “kiểm tra giả thuyết khoa học” thuộc bước thứ mấy?

Bước 4.

Bước 1.

Bước 2.

Bước 3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là phương pháp chính được sử dụng trong học tập môn Sinh học?

Phương pháp cách thức hóa.

Phương pháp quan sát.

Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.

Phương pháp thực nghiệm khoa học.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấp độ tổ chức sống là

vị trí của một quần xã trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần xã đó.

vị trí của một cá thể trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành cá thể đó.

vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.

vị trí của một quần thể loài trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần thể loài đó.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Đàn voi sống trong một khu rừng” thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

Cá thể.

Quần thể.

Quần xã – Hệ sinh thái.

Sinh quyển.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ

một hoặc nhiều tế bào.

một hoặc nhiều mô.

một hoặc nhiều cơ quan.

một hoặc nhiều hệ cơ quan.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. Điều này chứng minh nhận định nào sau đây?

Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể.

Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

Tế bào là đơn vị bảo vệ của cơ thể.

Tế bào là đơn vị điều tiết của cơ thể.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm

khác hoàn toàn tế bào ban đầu.

có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào ban đầu.

giống với tế bào ban đầu.

có chức năng khác tế bào ban đầu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?

Sắt (Fe).

Nickel (Ni).

Aluminium (Al).

Lithium (Li).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các nguyên tố hóa học, cơ thể người cần khoảng bao nhiêu nguyên tố?

65 nguyên tố.

45 nguyên tố.

35 nguyên tố.

25 nguyên tố.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì

các phân tử nước liên kết chặt với nhau.

các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.

các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.

các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phospholipid có chức năng chủ yếu là

cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.

cấu trúc của màng sinh chất.

cấu tạo nên nhân tế bào.

cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều sucrose?

Cà chua, bông cải xanh.

Thịt, cá, trứng.

Sữa, sữa chua.

Mía, củ cải đường.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?

Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.

Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.

Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.

Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn phân của protein là

glucose.

acid béo.

amino acid.

nucleotide.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về một phân tử DNA?

Phân tử DNA chứa uracil.

Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.

Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.

Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?

Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.

Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.

Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.

Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Bướu cổ là hay còn gọi là bướu giáp là một bệnh lý phổ biến của tuyến giáp có biểu hiện rất điển hình là có khối lồi lên ở vùng cổ do sự tăng lên về kích thước của tuyến giáp.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về bệnh bướu cổ?

a. Bệnh này xảy ra có thể do thiếu một loại nguyên tố vi lượng.

b. Một trong những nguyên nhân gây nên bệnh bướu cổ là do thiếu Ca.

c. Có thể bổ sung thực phẩm có chứa Fe hợp lí để phòng tránh bệnh bướu cổ.

d. Có thể sử dụng các loại thực phẩm như: cá biển, nước mắm,…hợp lí để phòng tránh bệnh bướu cổ.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các phân tử sinh học có thể được nhận biết bằng thí nghiệm với thuốc thử đặc trưng.

- Nhận biết sự có mặt của protein bằng phản ứng Biuret dựa trên tương tác của các liên kết peptide trong phân tử protein với ion Cu2+ tạo thành phức chất có màu tím.

- Để nhận biết đường khử (glucose), người ta sử dụng phản ứng với Benedict ở nhiệt độ cao.

Hình dưới đây mô tả tóm tắt các thí nghiệm nhận biết các phân tử trên.

Các phân tử sinh học có thể được nhận biết bằng thí nghiệm với thuốc thử đặc trưng.  - Nhận biết sự có mặt của protein bằng phản ứng Biuret dựa trên tương tác của các liên kết peptide trong phân tử protein với ion Cu2+ tạo thành phức chất có màu tím. (ảnh 1)

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?

a.  Dung dịch M chứa protein.

b. Dung dịch N chứa glucose và thí nghiệm 2 tiến hành ở nhiệt độ thường.

c. Nếu thay dung dịch M bằng dung dịch amino acid tự do thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.

d. Thí nghiệm 1 cần tiến hành ở nhiệt độ 100 °C.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi phân tích một hợp chất, người ta phát hiện thấy hợp chất này có tỉ lệ các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen là 1 : 2 : 1, với 6 nguyên tử carbon.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hợp chất này?

a. Hợp chất này có thể là monosaccharide.

b. Hợp chất này có công thức phân tử Cn(H2O)n và thuộc loại hexose vì nó có 6 carbon.

c. Hợp chất này có cấu trúc đa phân (polymer).

d. Hợp chất này có thể cung cấp năng lượng cho tế bào.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình ảnh các bậc cấu trúc của protein:

Quan sát hình ảnh các bậc cấu trúc của protein:     Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? (ảnh 1)

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Cấu trúc bậc 3 là dạng xoắn lò xò nhờ các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử H và O của các liên kết peptide.

b. Cấu trúc bậc 1 đóng  vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại.

c. Nếu cấu trúc bậc 1 bị đột biến cũng không ảnh hưởng đến cấu trúc bậc 2, 3, 4.

d. Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Trong các cấp độ tổ chức của thế giới sống, có bao nhiêu cấp độ được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hoạt động sống sau: Sinh sản, cảm ứng, vận động, sinh trưởng. Tế bào có thể thực hiện bao nhiêu hoạt động sống trên?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố vi lượng thường chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: Rượu, monosacharide, steroid, amino acid. Có bao nhiêu chất chứa nitrogen?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: glycogen, tinh bột, cellulose, sucrose. Có bao nhiêu chất không phải là polymer?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Hãy viết công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack