Bộ 4 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
31 câu hỏi
Hình dưới đây mô tả cách truyền tin nào?

Truyền tin trực tiếp.
Truyền tin cận tiết.
Truyền tin nội tiết.
Truyền tin qua synapse.
Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
ATP.
NADH.
ADP.
FADH2.
Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là
quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
quá trình biến đổi dạng năng lượng hóa năng thành dạng năng lượng nhiệt năng.
quá trình biến đổi năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.
quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.
Trong môi trường nhược trương, tế bào động vật bị trương lên rồi vỡ còn
tế bào thực vật thì chỉ bị trương lên mà không bị vỡ ra là do
tế bào thực vật có lục lạp.
tế bào thực vật có kích thước lớn.
tế bào thực vật có không bào trung tâm.
tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
Biểu hiện nào sau đây là kết quả của việc một phân tử tín hiệu liên kết với một thụ thể?
Sự hoạt hóa enzyme thụ thể.
Sự thay đổi hình dạng của thụ thể.
Sự di chuyển của thụ thể trong màng sinh chất.
Sự giải phóng tín hiệu khỏi thụ thể.
Giai đoạn đường phân không sử dụng chất nào sau đây?
Glucose.
NAD+.
ATP.
O2.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về truyền tin trong tế bào?
Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các protein thụ thể.
Các phân tử protein thụ thể được phân bố chủ yếu ở màng nhân.
Mỗi loại thụ thể liên kết với tín hiệu phù hợp như ổ khóa và chìa khóa.
Protein màng có thể là thụ thể tiếp nhận tín hiệu.
Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào là
năng lượng cơ học.
năng lượng hoá học.
năng lượng điện.
năng lượng nhiệt.
Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường là
xuất bào.
khuếch tán.
thẩm thấu.
nhập bào.
Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ hai thành phần là
phospholipid và protein.
cellulose và protein.
steroid và protein.
phospholipid và cellulose.
Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là
đặc điểm mới.
đặc điểm nổi trội.
đặc điểm phức tạp.
đặc điểm đặc trưng.
Quá trình phân giải đường diễn ra theo 3 con đường là
đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron..
lên men, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron..
hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men.
hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và quang hợp.
Sản phẩm chuyển hóa được tạo ra sẽ quay lại ức chế enzyme xúc tác cho phản ứng ở đầu chuỗi gọi là
phản ứng trung gian.
ức chế ngược.
ức chế xuôi.
ức chế hóa học.
Hiện tượng thẩm thấu là
sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
sự khuếch tán của chất tan qua màng.
sự khuếch tán của các ion qua màng.
sự khuếch tán của các chất qua màng.
Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá hủy?
Bậc 1 và 2.
Bậc 1 và 3.
Bậc 2, 3 và 4.
Bậc 1, 3 và 4.
Quá trình vận chuyển nào sau đây không sử dụng chất mang?
Vận chuyển chủ động.
Khuếch tán.
Xuất bào và nhập bào.
Vận chuyển thụ động.
Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là
ATP và O2.
NADPH và O2.
glucose và O2.
ATP và NADPH.
Các phân tử sinh học chính bao gồm
carbohydrate, lipid, nucleotide.
carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
glucose, lipid, protein, nucleic acid.
carbohydrate, acid béo, amino acid, nucleic acid.
Enzyme có tính đặc hiệu cao là vì
enzyme là chất xúc tác sinh học được tạo ra ở tế bào có bản chất là protein.
enzyme có hoạt tính mạnh, xúc tác cho các phản ứng hoá sinh ở trong tế bào.
enzym bị biến tính khi có nhiệt độ cao, pH thay đổi.
trung tâm hoạt động của enzyme chỉ tương thích với loại cơ chất do nó xúc tác.
Co nguyên sinh là hiện tượng
cả tế bào co lại.
khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại.
màng sinh chất của tế bào bị dãn ra.
nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại.
Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
luôn ổn định.
Liên kết hóa học được hình thành trong phân tử nước là
liên kết cộng hóa trị.
liên kết hydrogen.
liên kết ion.
liên kết photphodieste.
Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một
tế bào không có đáp ứng với tín hiệu là có
lipid màng liên kết với tín hiệu.
con đường truyền tin nội bào.
phân tử truyền tin nội bào.
thụ thể đặc hiệu.
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng
hòa tan trong dung môi.
thể rắn.
thể nguyên tử.
thể khí.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?
Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau.
Pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau.
Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời.
Chỉ có pha sáng mà không có pha tối.
Cơ chất là
chất tham gia cấu tạo enzyme.
sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzyme xúc tác.
chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác.
chất tạo ra do enzyme liên kết với chất tham gia.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và
lục lạp?
Ti thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.
Ti thể diễn ra sự tổng hợp ATP còn lục lạp không diễn ra sự tổng hợp ATP.
Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Ti thể có khả năng tự nhân lên còn lục lạp không có khả năng tự nhân lên.
Cho các hoạt động sau:
(1) Tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào.
(2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng.
(3) Sinh công cơ học.
(4) Vận chuyển thụ động các chất qua màng.
Số hoạt động cần sử dụng năng lượng ATP là
1.
2.
3.
4.
Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?
Dựa vào thành phần cấu tạo và cơ chế điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của enzyme, hãy giải thích vì sao trong trồng trọt và chăn nuôi, muốn thu được năng suất cao, con người phải chú ý bổ sung đầy đủ các nguyên tố khoáng vi lượng, vitamin vào chế độ dinh dưỡng cho cây trồng và vật nuôi.
Vì sao ti thể và lục lạp có khả năng tổng hợp protein cho riêng mình?








