2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
Sinh họcLớp 105 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Sự phát triển đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của thế hệ tương lai được gọi là

tăng trưởng kinh tế.

phát triển bền vững.

phát triển đa dạng.

tiến bộ sinh học.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng của sinh học đưa ra những phát kiến mới về 

sinh học tế bào.

cấu trúc và các cấp độ tổ chức sống.

sinh học ứng dụng vào thực tế đời sống.

cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm thì cần đáp ứng các yêu cầu nào?

Các lưu ý an toàn cháy nổ, an toàn về hóa chất.

Cần ghi lại nhật kí làm việc và tình trạng hoạt động vận hành của máy móc.

Có trang bị cá nhân, thực hiện đầy đủ nội quy an toàn trong phòng thí nghiệm.

Cả 3 đáp án trên.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

Cá thể.

Quần thể.

Quần xã – Hệ sinh thái.

Sinh quyển.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của nguyên tố vi lượng?

Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào.

Tham gia vào thành phần các enzyme.

Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do

có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành.

các phân tử nước có kích thước nhỏ.

nước là một dung môi hòa tan nhiều chất.

nước có thể bay hơi.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Học thuyết tế bào không bao gồm nội dung nào sau đây?

Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.

Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính của lipid là

ít tan trong nước.

tan vô hạn trong nước.

không tan hoặc rất ít tan trong nước.

không tan trong dung môi như cồn, benzen.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?

Protein.

Tinh bột.

Cellulose.

Chitin.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?

Đều là polymer của glucose.

Đều có thể được tiêu hóa bởi con người.

Đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.

Đều là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về phân tử DNA?

Phân tử DNA chứa đơn phân uracil.

Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.

Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.

Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể nhận biết sự có mặt của lipid thông qua phép thử nhũ tương vì

lipid tan trong nước và không tan trong cồn.

lipid tan trong nước và tan trong dung môi không phân cực.

lipid không tan trong nước nhưng tan trong cồn và dung môi không phân cực.

lipid không tan trong nước và không tan trong cồn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?

Vùng nhân.

Thành tế bào.

Màng sinh chất.

Ti thể.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân sơ?

Tế bào có cấu trúc lông, roi và màng ngoài.

Thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bởi cellulose.

Tế bào chất có thành phần chính là bào tương.

Vùng nhân không có màng bao bọc.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây?

Có kích thước nhỏ.

Chưa có màng nhân.

Không có các bào quan có màng bọc.

Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang nhỏ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

Lysosome.

Peroxisome.

Túi vận chuyển.

Ti thể.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của ribosome là

điều khiển hoạt động sống của tế bào.

nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.

chứa các enzyme thủy phân protein, lipid.

tổng hợp ATP.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu trúc màng tế bào?

Phân tử protein xuyên màng định vị ở cả hai lớp lipid kép.

Phân tử protein bám màng liên kết với phía ngoài của một lớp phospholipid.

Lớp kép phospholipid có cấu trúc chắc chắn, làm cho các phân tử khó đi qua.

Protein xuyên qua lớp kép phospholipid được gọi là protein xuyên màng.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng gà hoặc trứng vịt), cho tiếp 1 - 2 ml nước cất, lắc đều ống nghiệm.

Bước 2: Cho tiếp 1 - 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc) và 1 - 2 giọt dung dịch CuSO4 2% vào rồi lắc ống nghiệm.

Bước 3: Để yên ống nghiệm 2 - 3 phút.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?

a. Sau bước 1 ta thu được dung dịch protein.

b. Sau bước 2, dung dịch ban đầu xuất hiện màu xanh tím.

c. Sau bước 3, màu xanh tím đậm dần rồi biến mất.

d. Có thể thay lòng trắng trứng gà hoặc vịt bằng dầu ăn.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh sau dây mô tả cấu trúc của một tế bào thực vật:

Hình ảnh sau dây mô tả cấu trúc của một tế bào thực vật: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? (ảnh 1)

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Vị trí số 1 là ti thể.

b. Vị trí số 2 là cấu trúc không có ở tế bào động vật.

c. Vị trí số 10 có chức năng làm cho tế bào có thể gia tăng kích thước nhanh chóng nhưng lại tiêu tốn rất ít năng lượng. 

d. Vị trí số 12 là cấu trúc không thuộc hệ thống nội màng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đánh dấu protein màng tế bào ở người và protein màng tế bào ở chuột bằng các chất phát quang khác nhau. Sau đó dung hợp tế bào người với tế bào chuột để hợp nhất hai tế bào này thành một tế bào lai có chung một màng sinh chất. Kết quả sau một thời gian dung hợp hai tế bào, các protein của tế bào người và protein của tế bào chuột di chuyển đan xen với nhau trên màng của tế bào lai.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?

a. Thí nghiệm này chứng tỏ ít nhất cũng có một số protein màng có khả năng di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác theo chiều ngang trong lớp phospholipid kép.

b. Thí nghiệm này chứng minh cấu trúc khảm – động của màng sinh chất.

c. Thí nghiệm này chứng tỏ protein của tế bào người và protein của tế bào chuột có cùng trình tự amino acid.

d.Thí nghiệm này chứng tỏ một trong hai tế bào chuột hoặc tế bào người bị đột biến gene.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào tuyến tụy sẽ kết hợp với các amino acid được đánh dấu phóng xạ vào protein. “Dấu” đó của các protein mới tổng hợp giúp nhà nghiên cứu xác định vị trí của nó.Trong trường hợp này, chúng ta có thể theo dấu enzyme do các tế bào tuyến tụy tiết ra.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Con đường di chuyển của amino acid được đánh dấu phóng xạ là: Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất → Lưới nội chất.

b. Tại bộ máy Golgi, protein được chế biến, lắp ráp cho hoàn thiện cấu trúc.

c. Dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở một số bào quan và màng sinh chất.

d.Dấu phóng xạ có thể tìm thấy ở bên ngoài màng tế bào.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Oxygen chiếm tới 65% khối lượng cơ thể người. Hợp chất nào trong cơ thể người khiến cho lượng oxygen chiếm khối lượng lớn như vậy?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Hãy cho biết công thức phân tử của một polymer gồm 20 phân tử đường glucose.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các liên kết sau: liên kết glycosid, liên kết peptide, liên kết ester, liên kết phosphodiester. Đường đơn có thể có bao nhiêu liên kết trên?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thành phần sau: nhân, ti thể, plasmid, lưới nội chất. Có bao nhiêu thành phần có ở tế bào vi khuẩn?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bào quan sau: lysosome, peroxysome, không bào, lưới nội chất. Có bao nhiêu bào quan chứa các enzyme thủy phân giúp phân giải các chất?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau: (1) Có lục lạp, (2) Có trung tử, (3) Chất dự trữ là glycogen, (4) Có lysosome. Có bao nhiêu đặc điểm thuộc tế bào thực vật?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack