Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở
màng tế bào.
chất nguyên sinh.
nhân tế bào.
thành tế bào.
Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là
tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.
tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, còn tế bào nhân thực thì có.
tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.
tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.
Sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng gọi là
vận chuyển thụ động.
vận chuyển chủ động.
thực bào.
ẩm bào.
Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?
Chất có kích thước quá nhỏ.
Chất có kích thước quá nhỏ, phân cực.
Chất có kích thước quá nhỏ, mang điện.
Chất có kích thước quá lớn.
Nhập bào bao gồm 2 loại là
ẩm bào – lấy các chất có kích thước lớn, thực bào – lấy các giọt dịch.
ẩm bào – lấy các giọt dịch, thực bào – lấy các chất có kích thước lớn.
ẩm bào – lấy các giọt dịch, thực bào – lấy các phân tử khí.
ẩm bào – lấy các phân tử khí, thực bào – lấy các giọt dịch.
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào?
Cần cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển.
Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật.
Tuân thủ theo nguyên lí khuếch tán.
Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng
các protein thụ thể trên màng tế bào.
các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.
các kênh protein trên màng tế bào hoặc nằm trong tế bào chất.
các protein thụ thể nằm trong tế bào chất.
Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào là
sự chuyển đổi các chất giữa các phân tử trong tế bào với môi trường.
sự chuyển đổi thông tin di truyền giữa tế bào và tế bào.
sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào.
sự chuyển đổi tín hiệu giữa tế bào với môi trường nội bào.
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme?
Nồng độ enzyme và cơ chất.
Độ pH.C. Nhiệt độ.D. Cả 3 yếu tố trên.
Nhiệt độ.
Cả 3 yếu tố trên.
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
cả 3 nhóm phosphate.
2 liên kết phosphate gần phân tử đường.
2 liên kết giữa 2 nhóm phosphate ở ngoài cùng.
chỉ 1 liên kết phosphate ngoài cùng.
Đặc điểm nào sau đây không phải của enzyme?
Là hợp chất cao năng.
Là chất xúc tác sinh học.
Được tổng hợp trong các tế bào sống.
Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Nguồn gốc của oxygen thoát ra từ quang hợp là từ
phân tử nước.
APG.
phân tử CO2.
phân tử ATP.
Pha tối quang hợp xảy ra ở
chất nền của lục lạp.
các hạt grana.
màng thylakoid.
màng kép của lục lạp.
Quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường để tạo năng lượng mà không có sự tham gia của O2 và chuỗi truyền electron là
hô hấp tế bào.
chu trình Krebs.
lên men.
hô hấp hiếu khí.
Phát biểu nào dưới đây về lên men là đúng?
Lên men không cần có chuỗi truyền điện tử.
Lên men không cần có oxygen nhưng cần có chuỗi truyền điện tử.
Lên men ethanol tạo ra lượng ATP nhiều hơn lên men lactate.
Mỗi phân tử glucose qua lên men ethanol tạo ra 4 ATP.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang hợp?
Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.
Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.
Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.
Cả chu trình Krebs và hệ thống vận chuyển electron đều xảy ra ở bào quan nào sau đây?
Nhân tế bào.
Ti thể.
Lysosome.
Bộ máy Golgi.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bạn học sinh tiến hành làm thí nghiệm như sau:
Bước 1: Dùng lưỡi dao lam nhẹ nhàng tách lớp biểu bì dưới phiến lá cây thài lài tía, sau đó đặt lớp biểu bì lên trên lam kính có nhỏ sẵn giọt dung dịch NaCl. Tiếp đến, đặt lamen lên trên mẫu vật rồi dùng giấy thấm hút bớt dung dịch thừa ở phía ngoài.
Bước 2: Đặt lam kính lên bàn kính hiển vi và điều chỉnh vùng có mẫu vật vào giữa thị trường kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật ở vật kính 10x và 40x.
Bước 3: Quan sát các tế bào.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a. Dung dịch NaCl là dung dịch nhược trương so với tế bào biểu bì.
b. Khi cho tế bào biểu bì vào dung dịch NaCl và quan sát trên kính hiển vi, sẽ thấy hiện tượng co nguyên sinh.
c. Nguyên sinh chất của tế bào bị co lại, tách dần ra khỏi thành tế bào.
d. Nước từ môi trường sẽ di chuyển vào bên trong tế bào biểu bì.
Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ở bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Khi các tế bào neuron truyền xung thần kinh, Na+ đi qua protein kênh vào bên trong còn K+ đi ra bên ngoài.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Tế bào thần kinh sẽ không thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu.
b. Tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu bằng cách thẩm thấu.
c. Nếu tế bào thần kinh khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất sẽ không tiêu tốn năng lượng.
d. Tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu bằng cách sử dụng bơm vận chuyển chủ động.
Người ta tiến hành thí nghiệm ngoài ánh sáng như sau: Cho 2 cành rong tươi có kích thước tương tự nhau vào 2 ống nghiệm A và B đổ đầy nước đã đun sôi để nguội. Trên mặt nước có phủ một lớp dầu thực vật. Cho thêm vào ổng A một ít natri cacbonat. Sau đó tiến hành quan sát 2 ống nghiệm trong một thời gian.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a. Mục đích của thí nghiệm trên là chứng minh quang hợp cần CO2.
b. Nếu thay nước đun sôi để nguội bằng nước bình thường thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đồi.
c. Cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.
d. Natri cacbonat dược sử dụng nhàm mục dích cung cấp khoáng cho cành rong chó phát triển tốt để quang hợp.
Chuẩn bị thí nghiệm như sau: Cắt 3 lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3:
- Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường.
- Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.
- Lát số 3: Cho nước cất vào đun sôi 3 – 5 phút rồi để nguội.
Sau đó, nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a. Thí nghiệm này được thiết kế nhằm kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.
b. Điều kiện thí nghiệm của 3 lát khoai tây khác nhau về nhiệt độ.
c. Lát số 3 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 2 và ở lát số 1 không xuất hiện hiện tượng sủi bọt.
d. Enzyme có trong khoai tây giảm hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ thấp và mất hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ cao.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho các yếu tố sau: nhiệt độ, kích thước phân tử, sự chênh lệch nồng độ chất tan, diện tích màng mà chất đi qua. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của chất?
Cho các thành phần sau: adenine, ribose, đường pentose và 3 nhóm phosphate. Có bao nhiêu thành phần chính cấu tạo nên ATP?
Cho các yếu tố sau: ATP, O2, NADH, glucose. Có bao nhiêu yếu tố là sản phẩm của quá trình đường phân?
Cho các thành phần sau: nước, ánh sáng, CO2, O2. Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào pha tối của quá trình quang hợp?
Cho các đặc điểm sau: (1) Xảy ra ở tế bào chất, (2) Không cần O2, (3) Tạo ra sản phẩm là CO2. Có bao nhiêu đặc điểm thuộc chu trình Krebs?
Cho các quá trình: quang hợp, quang khử và hóa tổng hợp. Có bao nhiêu quá trình cần sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp các chất?








