2048.vn

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
Sinh họcLớp 108 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Triglyceride là loại …. được cấu tạo từ ….

Các từ thích hợp cần điền vào chỗ …. lần lượt là

lipid; các acid béo và glucose.

lipid; sterol.

acid béo; cholesterol.

lipid; các acid béo và glycerol.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp protein?

Lysosome.

Lưới nội chất trơn.

Lưới nội chất hạt.

Peroxisome.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan bằng nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

ưu trương.

nhược trương.

đẳng trương.

đồng đều.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua

kênh protein đặc biệt.

các lỗ trên màng.

lớp kép phospholipid.

kênh protein xuyên màng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Thẩm thấu là sự khuếch tán của chất tan ra, vào tế bào.

Khuếch tán là sự di chuyển của chất tan theo một hướng từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp.

Các phân tử nước khuếch tán qua kênh protein từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp.

Trong quá trình khuếch tán, các phân tử di chuyển theo mọi hướng, cuối cùng dẫn đến sự phân bố đồng đều các chất tan trong dung dịch.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức nào sau đây?

Khuếch tán qua lớp kép phospholipid.

Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.

Nhờ kênh protein đặc biệt.

Vận chuyển chủ động.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nào dưới đây bao hàm tất cả các quá trình còn lại?

Thẩm thấu.

Khuếch tán.

Vận chuyển thụ động.

Vận chuyển một loại ion xuôi chiều gradient nồng độ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa theo vị trí, thụ thể tiếp nhận tín hiệu được chia thành 2 loại là

thụ thể ngoài màng tế bào và thụ thể nằm trong tế bào chất.

thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nằm trong nhân tế bào.

thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nằm trong tế bào chất.

thụ thể ngoài màng tế bào và thụ thể nằm trong nhân tế bào.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự nào sau đây là đúng khi nói về các giai đoạn trong con đường truyền tin trong tế bào?

Tiếp nhận tín hiệu → Truyền tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.

Tiếp nhận tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.

Truyền tín hiệu Tiếp nhận tín hiệu Đáp ứng tín hiệu.

Truyền tín hiệu Đáp ứng tín hiệu Tiếp nhận tín hiệu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng trong tế bào tồn tại ở hai dạng là

cơ năng và quang năng.

hóa năng và động năng.

thế năng và động năng.

hóa năng và nhiệt năng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một enzyme trong dung dịch bão hòa cơ chất, cách tốt nhất để tạo ra được nhiều sản phẩm là

cho thêm enzyme.

giảm lượng cơ chất.

tăng nhiệt độ dung dịch lên càng cao càng tốt.

lắc dung dịch chứa enzyme và cơ chất để tăng khả năng kết hợp với enzyme với cơ chất.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ATP?

Các liên kết hóa học trong phân tử ATP là những liên kết rất bền vững.

ATP có thể được dự trữ trong tế bào để dùng cho các phản ứng hóa học khi cần.

Liên kết giữa các gốc phosphate trong ATP là những liên kết kém bền vững.

Khi giải phóng 2 nhóm phosphate thì ATP trở thành ADP.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào?

Đường phân → Chuỗi truyền điện tử → Chu trình Krebs.

Chuỗi truyền điện tử → Đường phân → Chu trình Krebs.

Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền điện tử.

Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quang hợp ở cây xanh chỉ xảy ra vào ban ngày khi có ánh sáng, còn hô hấp ở thực vật

chỉ xảy ra vào ban đêm.

xảy ra cả ngày lẫn đêm.

chỉ xảy ra ban ngày.

chỉ xảy ra khi nào tế bào có đủ ATP.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình hình thành hợp chất phức tạp từ những chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng được gọi là quá trình

tổng hợp.

hô hấp tế bào.

quang hợp.

lên men.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.

Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào có thể tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP.

Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.

Giai đoạn đường phân tạo ra lượng ATP nhiều nhất.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây về quá trình quang hợp là đúng?

Pha sáng xảy ra ở chất nền lục lạp.

Pha tối xảy ra ở màng thylakoid.

Pha sáng xảy ra ở màng kép của lục lạp.

Pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là

lipid.

protein.

carbohydrate.

nucleic acid.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một tế bào giả định bên trong chứa chất A với nồng độ [0,03 M], chất B [0,02 M] được đặt trong một bình dung dịch có chứa các chất A [0,01 M], B [0,01 M], C [0,01 M] và chất D [0,01 M]. Cho biết chất Akhông thể khuếch tán qua màng tế bào, còn chất B, C và D có thể khuếch tán qua màng.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Phân tử nước di chuyển từ tế bào ra bên ngoài môi trường dung dịch.

b. Nếu tế bào vẫn cần chất A. Thì tế bào sẽ vận chuyển chủ động chất A vào tế bào.

c. Chất B có nồng độ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài và chất B có thể khuếch tán qua màng. Do đó, chất B sẽ khuếch tán ra ngoài môi trường.

d. Chất C và D là hai chất bên trong tế bào không có, vì vậy nồng độ bên ngoài môi trường sẽ cao hơn. Do đó, nó sẽ khuếch tán vào bên trong tế bào.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm sau mô tả quá trình khuếch tán và thẩm thấu:

-       Mũi tên (a) mô tả cốc dung dịch sau khi rút tấm chắn ra.

-       Mũi tên (b) mô tả cốc dung dịch sau khi đặt màng bán thấm vào chỗ tấm chắn và rút tấm chắn ra.

Thí nghiệm sau mô tả quá trình khuếch tán và thẩm thấu:  -       Mũi tên (a) mô tả cốc dung dịch sau khi rút tấm chắn ra. (ảnh 1)

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?

a. Phân tử nước sẽ di chuyển được qua màng bán thấm và di chuyển từ nơi có thế nước cao (nồng độ chất tan thấp) đến nơi có thế nước thấp (nồng độ chất tan cao).

b. Các phân tử chất tan sẽ không di chuyển được qua màng bán thấm.

c. Cả hai hình thức vận chuyển này đều cần tiêu tốn năng lượng.

d. Cả hai hình thức vận chuyển này đều là sự vận chuyển thụ động theo chiều grdient nồng độ.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị dưới đây cho thấy, khi lượng cơ chất không đổi còn hàm lượng enzyme tăng dần thì hoạt tính của enzyme đo bằng lượng ánh sáng được tạo ra cũng tăng theo. (Trục tung biểu thị ánh sáng, trục hoành biểu thị enzyme D – luciferin).

Đồ thị dưới đây cho thấy, khi lượng cơ chất không đổi còn hàm lượng enzyme tăng dần thì hoạt tính của enzyme đo bằng lượng ánh sáng được tạo ra cũng tăng theo. (Trục tung biểu thị ánh sáng, trục hoành biểu thị enzyme D – luciferin). (ảnh 1)

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Khi tăng nồng độ enzyme D – luciferin từ 0 - 1 đơn vị thì lượng ánh sáng gia tăng rất mạnh.

b. Khi lượng enzyme gia tăng từ 1 - 2 đơn vị thì lượng ánh sáng lại gia tăng nhanh hơn so với lượng enzyme tăng từ 0 – 1 đơn vị.

c. Nếu nồng độ cơ chất không đổi, lượng enzyme tăng lên thì hiệu suất của phản ứng cũng tăng. 

d. Sự gia tăng của hiệu suất phản ứng chỉ đạt tới ngưỡng nhất định rồi dừng lại do đã sử dụng tối đa lượng cơ chất.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Lan làm thí nghiệm về quang hợp như sau: Cho một nhánh rong đuôi chó vào bình thủy tinh đựng nước rồi dùng đèn chiếu sáng. Khi bật đèn sáng một lúc thì thấy từ nhánh rong có những bọt khí li ti thoát ra. Bạn Hương thấy vậy cũng làm thí nghiệm giống như Lan nhưng đèn chiếu sáng rất lâu mà vẫn không thấy các bọt khí thoát ra từ cây rong.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?

a. Khí thoát ra từ cây rong trong thí nghiệm của bạn Lan là khí oxygen.

b. Có thể dùng que đóm đang cháy để chứng minh khí thoát ra từ cây rong trong thí nghiệm của bạn Lan là khí oxygen.

c. Nếu bạn Lan đặt bình thủy tinh chứa rong đuôi chó vào trong bóng tối, kết quả thí nghiệm vẫn thấy những bọt khí li ti thoát ra.

d. Kết quả thí nghiệm của bạn Hương cho thấy, quá trình quang hợp sự chi phối của các nhân tố ngoại cảnh khác.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

 Cho các hình thức vận chuyển sau: khuếch tán, thẩm thấu, thực bào, xuất bào. Có bao nhiêu hình thức thuộc vận chuyển thụ động?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau: (1) Chủ yếu được cấu tạo bởi chuỗi polipeptide, (2) Có thể gắn với ion kim loại hoặc chất hữu cơ, (3) Liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động. Enzyme có bao nhiêu đặc điểm trên?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kết thúc giai đoạn đường phân thu được phân tử ATP, NADH. Tổng số ATP và NADH là bao nhiêu?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thành phần sau: O2, nước, CO2, glucose. Có bao nhiêu thành phần là sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau: (1) Giải phóng O2, (2) Sử dụng năng lượng ánh sáng, (3) Sử dụng nước làm nguồn cung cấp H+ và electron. Có bao nhiêu đặc điểm có cả ở quang hợp và hóa tổng hợp?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra bao nhiêu phân tử glyceraldehyde 3 – phosphate?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack