Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Lipid không có đặc điểm nào sau đây?
Không tan trong nước.
Có cấu trúc đa phân.
Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
Cung cấp năng lượng cho tế bào.
Bào quan diễn ra quá trình tổng hợp protein là
lục lạp.
ribosome.
lysosome.
peroxisome.
Kênh protein đặc biệt là “aquaporin” dùng để vận chuyển chất nào sau đây?
Lipid.
Nước.
Protein.
Carbon dioxide.
Hình thức vận chuyển chất có sự biến dạng của màng sinh chất là
khuếch tán.
thụ động.
thực bào.
tích cực.
Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử
protein xuyên màng.
phospholipid.
protein bám màng.
cholesterol.
Điểm khác biệt của vận chuyển thụ động so với vận chuyển chủ động là
không cần có các kênh protein vận chuyển.
không cần tiêu tốn năng lượng.
luôn cần có các kênh protein vận chuyển.
luôn cần có các bơm đặc biệt trên màng.
Sự truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể đa bào có ý nghĩa nào sau đây?
Giúp đảm bảo tính độc lập để duy trì hoạt động sống của cơ thể.
Giúp đảm bảo tính thống nhất để cùng duy trì hoạt động sống của cơ thể.
Giúp cho các tế bào phản ứng đồng loạt trước một tác nhân kích thích.
Giúp cho các tế bào tập trung lại với nhau khi điều kiện sống không thuận lợi.
Thông tin mà các tế bào truyền cho nhau có thể là
phân tử protein.
hormone.
nucleotide.
cả 3 đáp án trên.
Một phân tử ATP có chứa bao nhiêu liên kết cao năng?
3 liên kết.
2 liên kết.
4 liên kết.
1 liên kết.
Enzym không có đặc điểm nào sau đây?
Hoạt tính xúc tác mạnh.
Tính chuyên hoá cao.
Bị biến đổi sau phản ứng.
Bị bất hoạt ở nhiệt độ cao.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của enzyme?
Nhiệt độ càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
Độ pH càng thấp thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
Với một lượng cơ chất không đổi, nồng độ enzyme càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
Với một lượng enzyme không đổi, nồng độ cơ chất tăng thì hoạt tính của enzyme cũng tăng cho tới khi đạt ngưỡng.
Sản phẩm của quá trình đường phân và chu trình Krebs được chuyển cho chuỗi truyền electron hô hấp để phân giải tiếp là
acetyl CoA và NADH.
NADH và FADH2 .
acetyl CoA và FADH2.
citric acid và acetyl CoA.
Quang phân li nước xảy ra trong
hô hấp tế bào.
lên men.
pha tối của quang hợp.
pha sáng của quang hợp.
Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp tế bào là loại carbohydrate nào dưới đây?
Cellulose.
Glucose.
Saccharose.
Fructose.
Quang khử là quá trình xảy ra ở nhóm sinh vật nào sau đây?
Nấm.
Động vật.
Một số vi khuẩn màu lục và màu tía.
Một số vi khuẩn hóa tổng hợp.
Quá trình phân giải hiếu khí được chia thành 3 giai đoạn chính là
đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron..
đường phân, lên men và chuỗi chuyền electron..
lên men, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron..
đường phân, chu trình Krebs và lên men.
Quá trình đường phân xảy ra ở
màng ti thể.
nhân tế bào.
tế bào chất.
màng thylakoid.
Cho tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó, chuyển tế bào này sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Môi trường A và môi trường B thuộc loại môi trường nào?
A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương.
A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương.
A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương.
A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Epinephrine tác động lên tế bào cơ tim làm cho tế bào tiêu thụ nhiều glucose, co nhanh hơn và làm tăng nhịp tim, Tuy vậy, đối với tế bào cơ bao xung quanh phổi và đường dẫn khí thì epinephrine lại gây nên đáp ứng ngược lại (làm tế bào cơ dãn ra cho phép nhiều khí hơn đi vào phổi).
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Cùng một loại tín hiệu (epinephrine) lại gây nên đáp ứng khác nhau ở các tế bào cơ tim và tế bào cơ bao quanh phổi và đường hô hấp.
b. Tế bào cơ bao xung quanh phổi và tế bào cơ tim có các loại thụ thể đáp ứng giống nhau.
c. Tế bào cơ bao xung quanh phổi và tế bào ở đường dẫn khí có đáp ứng giống nhau.
d. Tế bào cơ tim và tế bào cơ bao quanh phổi có đáp ứng khác nhau do các tế bào chuyên hóa có các nhóm gene khác nhau nên có các protein thụ thể là khác nhau.
Hình ảnh sau đây mô tả quá trình trao đổi khí giữa mao mạch và phế nang ở phổi:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này?
a. Quá trình trao đổi khí giữa mao mạch và phế nang ở phổi theo cơ chế khuếch tán.
b. Khí O2 khuếch tán từ máu vào phế nang và CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
c. Khí O2 sẽ khuếch tán từ phế nang của phổi vào trong máu do nồng độ khí O2 trong phế nang của phổi cao hơn nồng độ khí O2 trong máu.
d. Do nồng độ khí CO2 trong phế nang của phổi cao hơn nồng độ khí CO2 trong máu nên khí CO2 sẽ khuếch tán từ máu vào phế nang của phổi.
Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
b. Khi nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
c. Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
d. cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của amylase với 2 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2:
- Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước cất.
- Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước bọt pha loãng.
Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a. Điều kiện thí nghiệm của 2 ống khác nhau về nồng độ cơ chất.
b. Sau khi nhỏ 2 – 3 giọt iodine, ống nghiệm 1 có màu đỏ gạch.
c. Ở ống nghiệm 2, enzyme có trong nước bọt đã phân giải tinh bột, khiến cho lượng tinh bột trong ống 2 giảm hoặc mất hoàn toàn.
d. Khi nhỏ iodine, ống nghiệm 2 không có màu hoặc có màu nhạt hơn ống nghiệm 1.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho các phân tử sau: lipid, Na+, nước, fructose. Có bao nhiêu phân tử có thể thẩm thấu qua màng tế bào?
Cho các nhân tố sau: nhiệt độ, độ pH, nồng độ enzyme, lượng cơ chất. Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?
Một một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng 36 ATP. Nếu lấy số ATP này trừ đi số ATP được tạo ra từ quá trình đường phân, kết quả còn lại bao nhiêu ATP?
Cho các thành phần sau: ánh sáng, O2, nước, CO2. Có bao nhiêu yếu tố trực tiếp tham gia vào pha sáng của quá trình quang hợp?
Cho các đặc điểm sau: (1) Xảy ra ở màng ngoài ti thể, (2) Không cần O2, (3) Tạo ra sản phẩm ATP, (4) Cần sử dụng nguyên liệu là NADH. Có bao nhiêu đặc điểm của chuỗi chuyền electron?
Cho các đặc điểm sau: giải phóng ra O2, sản phẩm có chất hữu cơ, nguyên liệu tham gia có CO2, chỉ sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+. Có bao nhiêu đặc điểm đều có ở cả ba quá trình quang hợp, quang khử, hóa tổng hợp?








